Mỗi giây dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần? Biết dòng điện xoay chiều qua mạch có chu kì dao động là T.
Ta có, trong mỗi giây dòng điện đổi chiều 2f lần
Từ thông qua khung dây có biểu thức: Φ=Φ0cos50πt. Trong 1s dòng điện trong khung dây đổi chiều:
Ta có, trong mỗi giây dòng điện đổi chiều 2f lần
Từ biểu thức: Φ=Φ0cos50πt, ta có ω=50π→f=ω2π=50π2π=25(Hz)
=> Trong 1s dòng điện đổi chiều 2.25=50 lần
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i=I0cos(80πt+π2)A. Trong 2,5s dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?
Từ biểu thức cường độ dòng điện: i=I0cos(80πt+π2)A
Ta có: tần số f=ω2π=80π2π=40(Hz)
Ta có: Nếu pha ban đầu φi=π2 hoặc φi=−π2thì chỉ giây đầu tiên đổi chiều 2f−1 lần
=> Trong 2,5s , dòng điện đổi chiều: 2,5(2f)−1=2,5.(2.40)−1=199 lần
Tại thời điểm t, điện áp u=200√2cos(100πt−π2) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị 100√2 và đang tăng. Sau thời điểm đó 7600s, điện áp này có giá trị là:
Góc quay từ t đến 7600s : Δφ=ωΔt=100π7600=7π6(rad)
Xác định các điểm trên vòng tròn lượng giác, ta được:
Từ vòng tròn ta có:
Tại thời điểm: t+7600s: điện áp có giá trị: u2=−U0cosα
Ta có: α=π6(rad)→u2=−U0cosπ6=−200√2cosπ6=−100√6V
Vào cùng một thời điểm nào đó, hai dòng điện xoay chiều i1=I0cos(ωt+φ1) và i2=I0cos(ωt+φ2)đều có cùng giá trị tức thời là I0√32 nhưng một dòng điện đang giảm, còn một dòng điện đang tăng. Hai dòng điện này lệch pha nhau một góc bằng:
Giả sử tại thời điểm đó i1=I0√32 và đang tăng, i2=I0√32 và đang giảm
Vẽ vòng tròn lượng giác, ta được:
Từ vòng tròn lượng giác ta có:
cosα2=√32→α2=π6→α=π3(rad)
Độ lệch pha giữa hai dòng điện này là: Δφ=α=π3
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i=I0cos(120πt−π3)A thời điểm thứ 2019 cường độ dồng điện tức thời có độ lớn bằng cường độ hiệu dụng là:
Ta có:
+ Chu kì dao động : T=2πω=2π120π=160s
+ t2019=t2016+t3
Trong 1 chu kì, cường độ dòng điện có độ lớn bằng cường độ hiệu dụng 4 lần
→t2016=20164T=504T
Tại t=0 : i=I0cos(−π3)=I02
t3=T6+T4+T8=13T24→t2019=t2016+t3=504T+13T24=1210924T=1210924.160=121091440(s)
Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức: u=240sin(100πt)V. Thời điểm gần nhất sau đó để điện áp tức thời đạt giá trị 120√3V kể từ thời điểm ban đầu là:
Chu kì dao động : T=2πω=2π100π=0,02s
Tại t = 0: u=240sin0=0(V)
Thời điểm gần nhất sau đó để điện áp tức thời đạt giá trị 120√3=U0√32 kể từ thời điểm ban đầu là: t=T6=0,026=1300s
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i=I0cos(100πt)A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời trong có độ lớn bằng I0√32 vào những thời điểm:
Ta có, từ thời điểm 0−0,01s thì góc quay được là:
Δφ=ωΔt=100π.0,01=π(rad)
Tại t = 0: i=I0cos0=I0(A)
Từ vòng tròn lượng giác ta có:
+ φ1=ωt1=π6→t1=1600s
+ φ2=ωt2=5π6→t2=1120s
Dòng điện xoay chiều i=2sin(100πt+π3)A qua một dây dẫn. Điện lượng chạy qua tiết diện dây trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,1s là:
Ta có, điện lượng chạy qua tiết diện dây:
Δq=t2∫t1idt=0,1∫02sin(100πt+π3)dt=−2100πcos(100πt+π3)|0,10=−2100π(12−12)=0
Dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là i=I0cos(ωt)A , I0>0. Tính từ lúc t=0(s), điện lượng chuyển qua tiết diện phẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là:
Ta có, điện lượng chạy qua tiết diện dây:
Δq=t2∫t1idt=T2∫0I0cos(ωt)dt=I0ωsin(ωt)|T20=I0ω(0−0)=0
Một chiếc đèn neon đặt dưới một điện áp xoay chiều 120V−50Hz. Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn 120V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kì là bao nhiêu?
Ta có:
+ Hiệu điện thế cực đại: U0=120√2(V)
+ Tần số góc: ω=2πf=2π.50=100π(rad/s)
+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:
Biết đèn chỉ sáng lên khi u≥U1
Ta có:
+ cosΔφ=U1U0=120120√2=1√2→Δφ=π4
Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì: Δt=4Δφω=4π4100π=1100=0,01s
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 155,56V, tần số f=50Hz vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn 120V. Thời gian đèn sáng trong mỗi giây là:
Ta có:
+ Hiệu điện thế cực đại: U0=155,56√2(V)
+ Tần số góc: ω=2πf=2π.50=100π(rad/s)
+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:
Biết đèn chỉ sáng lên khi u≥U1
Ta có:
+ cosΔφ=U1U0=120155,56.√2≈0,54→Δφ≈600=π3
Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì: Δt=4Δφω=4π3100π=175s
Ta có:
+ Chu kì T=1f=150s
+ 1s=50T
=> Thời gian đèn sáng trong 1s là: t=Δt.50=50.175=23s
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=120V, tần số f=60Hz vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn 60√6V. Tỉ số thời gian đèn sáng và đèn tắt trong 30 phút là:
Ta có:
+ Hiệu điện thế cực đại: U0=120√2(V)
+ Tần số góc: ω=2πf=2π.60=120π(rad/s)
+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:
Biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1
Ta có:
+ cosΔφ=U1U0=60√6120√2=√32→Δφ=π6
Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì: Δt=4Δφω=4π6120π=1180s
Thời gian đèn tắt trong 1 chu kì: Δt′=T−Δt=160−1180=190s
Ta có:
+ Chu kì T=1f=160s
+ t=30′=30.60s=108000T
=> Thời gian đèn sáng trong 30’ là: t1=t.Δt
Thời gian đèn tắt trong 30’ là: t2=t.Δt′
Tỉ số thời gian đèn sáng và đèn tắt trong 30 phút là: t1t2=1180190=12
Điện áp hai đầu bóng đèn có biểu thức u=100√2cos100πt. Đèn chỉ sáng khi u≥100V. Tính tỉ lệ thời gian đèn sáng - tối trong một chu kỳ?
Ta có VTLG:
Thời gian đèn tối tương ứng (1) đến (2) và (3) đến (4) trên VTLG.
Góc quét được trong thời gian đèn tối là: αT=2.π2=π
Thời gian đèn sáng tương ứng (4) đến (1) và (2) đến (3) trên VTLG.
Góc quét được trong thời gian đèn sáng là: αS=2.π2=π
Ta có: αS=αT⇒tS=tT⇒tStT=1
Cho dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2cos(100πt)(A) chạy qua một đoạn mạch điện. Cứ mỗi giây, số lần cường độ dòng điện bằng 0 là
Chu kỳ của dòng điện: T=2πω = 0,02s
Trong 1s = 50T có 100 lần cường độ dòng điện bằng 0
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có chu kì là T (s) biểu thức cường độ là i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \pi } \right)\left( A \right), t tính bằng s. Tính từ lúc t = 0, điện lượng chuyển qua mạch trong \dfrac{T}{4}(s) đầu tiên là
Điện lượng chuyển qua mạch trong \dfrac{T}{4}\left( s \right) đầu tiên:
q = \int\limits_{t1}^{t2} {i.dt} = \int\limits_0^{\dfrac{T}{4}} {{I_0}\cos \left( {\omega t + \pi } \right).dt = \dfrac{{{I_0}}}{\omega }\sin \left( {\omega t + \pi } \right)\left| \begin{array}{l}\dfrac{T}{4}\\0\end{array} \right.} = - \dfrac{{{I_0}}}{\omega }
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có tần số dao động là f. Mỗi giây dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?
Trong mỗi giây: Dòng điện đổi chiều 2f lần
Từ thông qua khung dây có biểu thức: \Phi = {\Phi _0}\cos 40\pi t. Trong 1s dòng điện trong khung dây đổi chiều:
Ta có, trong mỗi giây dòng điện đổi chiều 2f lần
Từ biểu thức:
\Phi = {\Phi _0}\cos 40\pi t,
ta có
\omega = 40\pi \to f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{40\pi }}{{2\pi }} = 20(H{\text{z}})
=> Trong 1s dòng điện đổi chiều 2f = 2.20 = 40 lần
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i = {I_0}{\text{cos}}\left( {120\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)A. Trong 2,5s dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?
Từ biểu thức cường độ dòng điện:
i = {I_0}{\text{cos}}\left( {120\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)A
Ta có: tần số
f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{120\pi }}{{2\pi }} = 60(H{\text{z}})
Ta có: Nếu pha ban đầu {\varphi _i} = \dfrac{\pi }{2} hoặc {\varphi _i} = - \dfrac{\pi }{2}
thì chỉ giây đầu tiên đổi chiều 2f-1 lần
=> Trong 2,5s , dòng điện đổi chiều:
2,5(2f) - 1 = 2,5.(2.60) - 1 = 299 lần
Tại thời điểm t, điện áp u = 200\sqrt 2 {\text{cos}}\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị 100\sqrt 2 và đang giảm. Sau thời điểm đó \dfrac{1}{{300}}s, điện áp này có giá trị là:
Xác định các điểm trên vòng tròn lượng giác, ta được:
Góc quay từ t đến \dfrac{1}{{300}}s :
\Delta \varphi = \omega \Delta t = 100\pi \dfrac{1}{{300}} = \dfrac{\pi }{3}(ra{\text{d}})
Từ vòng tròn ta có:
Tại thời điểm t + \dfrac{1}{{300}}s điện áp có giá trị: {u_2} = - 100\sqrt 2 (V)