Bài tập đại cương dòng điện xoay chiều

Câu 1 Trắc nghiệm

Mỗi giây dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần? Biết dòng điện xoay chiều qua mạch có chu kì dao động là T.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có, trong mỗi giây dòng điện đổi chiều \(2f\) lần

Câu 2 Trắc nghiệm

Từ thông qua khung dây có biểu thức: \(\Phi  = {\Phi _0}\cos 50\pi t\). Trong 1s dòng điện trong khung dây đổi chiều:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có, trong mỗi giây dòng điện đổi chiều \(2f\)  lần

Từ biểu thức: \(\Phi  = {\Phi _0}\cos 50\pi t\), ta có \(\omega  = 50\pi  \to f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{50\pi }}{{2\pi }} = 25(H{\rm{z}})\)

=> Trong 1s dòng điện đổi chiều \(2.25 = 50\) lần

Câu 3 Trắc nghiệm

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {80\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)A\). Trong 2,5s dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ biểu thức cường độ dòng điện: \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {80\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)A\)

Ta có: tần số \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{80\pi }}{{2\pi }} = 40(H{\rm{z}})\)

Ta có: Nếu pha ban đầu \({\varphi _i} = \dfrac{\pi }{2}\) hoặc \({\varphi _i} =  - \dfrac{\pi }{2}\)thì chỉ giây đầu tiên đổi chiều \(2f - 1\)  lần

=> Trong 2,5s , dòng điện đổi chiều: \(2,5(2f) - 1 = 2,5.(2.40) - 1 = 199\) lần

Câu 4 Trắc nghiệm

Tại thời điểm t, điện áp \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị \(100\sqrt 2 \) và đang tăng. Sau thời điểm đó \(\dfrac{7}{{600}}s\), điện áp này có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Góc quay từ t đến \(\dfrac{7}{{600}}s\) : \(\Delta \varphi  = \omega \Delta t = 100\pi \dfrac{7}{{600}} = \dfrac{{7\pi }}{6}(ra{\rm{d}})\)

Xác định các điểm trên vòng tròn lượng giác, ta được:

Từ vòng tròn ta có:

Tại thời điểm: \(t + \dfrac{7}{{600}}s\): điện áp có giá trị: \({u_2} =  - {U_0}cos\alpha \)

Ta có: \(\alpha  = \dfrac{\pi }{6}\left( {rad} \right) \to {u_2} =  - {U_0}cos\dfrac{\pi }{6} =  - 200\sqrt 2 cos\dfrac{\pi }{6} =  - 100\sqrt 6 V\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Vào cùng một thời điểm nào đó, hai dòng điện xoay chiều \({i_1} = {I_0}cos(\omega t + {\varphi _1})\) và \({i_2} = {I_0}cos(\omega t + {\varphi _2})\)đều có cùng giá trị tức thời là \(\dfrac{{{I_0}\sqrt 3 }}{2}\)  nhưng một dòng điện đang giảm, còn một dòng điện đang tăng. Hai dòng điện này lệch pha nhau một góc bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giả sử tại thời điểm đó \({i_1} = \dfrac{{{I_0}\sqrt 3 }}{2}\) và đang tăng, \({i_2} = \dfrac{{{I_0}\sqrt 3 }}{2}\) và đang giảm

Vẽ vòng tròn lượng giác, ta được:

Từ vòng tròn lượng giác ta có:

\(cos\dfrac{\alpha }{2} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \to \dfrac{\alpha }{2} = \dfrac{\pi }{6} \to \alpha  = \dfrac{\pi }{3}\left( {rad} \right)\)

Độ lệch pha giữa hai dòng điện này là: \(\Delta \varphi  = \alpha  = \dfrac{\pi }{3}\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {120\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)A\) thời điểm thứ \(2019\) cường độ dồng điện tức thời có độ lớn bằng cường độ hiệu dụng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Chu kì dao động : \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{120\pi }} = \dfrac{1}{{60}}s\)

+ \({t_{2019}} = {\rm{ }}{t_{2016}} + {\rm{ }}{t_3}\)

Trong 1 chu kì, cường độ dòng điện có độ lớn bằng cường độ hiệu dụng 4 lần

\( \to {t_{2016}} = \dfrac{{2016}}{4}T = 504T\)

Tại \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) : \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) = \dfrac{{{I_0}}}{2}\)

\(\begin{array}{l}{t_3} = \dfrac{T}{6} + \dfrac{T}{4} + \dfrac{T}{8} = \dfrac{{13T}}{{24}}\\ \to {t_{2019}} = {t_{2016}} + {t_3} = 504T + \dfrac{{13T}}{{24}} = \dfrac{{12109}}{{24}}T = \dfrac{{12109}}{{24}}.\dfrac{1}{{60}} = \dfrac{{12109}}{{1440}}(s)\end{array}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức: \(u = 240\sin \left( {100\pi t} \right)V\). Thời điểm gần nhất sau đó để điện áp tức thời đạt giá trị \(120\sqrt 3 V\) kể từ thời điểm ban đầu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chu kì dao động : \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{100\pi }} = 0,02s\)

Tại t = 0: \(u = 240\sin 0 = 0(V)\)

Thời điểm gần nhất sau đó để điện áp tức thời đạt giá trị \(120\sqrt 3  = \dfrac{{{U_0}\sqrt 3 }}{2}\)  kể từ thời điểm ban đầu là: \(t = \dfrac{T}{6} = \dfrac{{0,02}}{6} = \dfrac{1}{{300}}s\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right)A\). Trong khoảng thời gian từ \(0\) đến \(0,01s\)  cường độ dòng điện tức thời trong có độ lớn bằng \(\dfrac{{{I_0}\sqrt 3 }}{2}\) vào những thời điểm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có, từ thời điểm \(0 - 0,01s\) thì góc quay được là:

\(\Delta \varphi  = \omega \Delta t = 100\pi .0,01 = \pi (ra{\rm{d}})\)

Tại t = 0: \(i = {I_0}{\rm{cos0}} = {I_0}(A)\)

Từ vòng tròn lượng giác ta có:

+ \({\varphi _1} = \omega {t_1} = \dfrac{\pi }{6} \to {t_1} = \dfrac{1}{{600}}s\)

+ \({\varphi _2} = \omega {t_2} = \dfrac{{5\pi }}{6} \to {t_2} = \dfrac{1}{{120}}s\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Dòng điện xoay chiều \(i = 2sin\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right){\rm{ }}A\) qua một dây dẫn. Điện lượng chạy qua tiết diện dây trong khoảng thời gian từ \(0\) đến \(0,1s\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có, điện lượng chạy qua tiết diện dây:

\(\Delta q = \int\limits_{{t_1}}^{{t_2}} {i{\rm{d}}t}  = \int\limits_0^{0,1} {2sin(100\pi t + \dfrac{\pi }{3}){\rm{d}}t}  = \dfrac{{ - 2}}{{100\pi }}{\rm{cos}}\left( {{\rm{100}}\pi {\rm{t + }}\dfrac{\pi }{3}} \right)\left| {_0^{0,1}} \right. = \dfrac{{ - 2}}{{100\pi }}\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2}} \right) = 0\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là \(i = {I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t} \right)A\) , \({I_0} > 0\). Tính từ lúc \(t = 0\left( s \right)\), điện lượng chuyển qua tiết diện phẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có, điện lượng chạy qua tiết diện dây:

\(\Delta q = \int\limits_{{t_1}}^{{t_2}} {i{\rm{d}}t}  = \int\limits_0^{\dfrac{T}{2}} {{I_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t} \right){\rm{d}}t}  = \dfrac{{{I_0}}}{\omega }{\rm{sin}}\left( {\omega t} \right)\left| {_0^{\dfrac{T}{2}}} \right. = \dfrac{{{I_0}}}{\omega }\left( {0 - 0} \right) = 0\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Một chiếc đèn neon đặt dưới một điện áp xoay chiều \(120V - 50Hz\). Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn \(120V\). Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kì là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Hiệu điện thế cực đại: \({U_0} = 120\sqrt 2 (V)\)

+ Tần số góc: \(\omega  = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi (ra{\rm{d}}/s)\)

+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:

Biết đèn chỉ sáng lên khi \(u \ge {U_1}\)

Ta có:

+ \(c{\rm{os}}\Delta \varphi  = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_0}}} = \dfrac{{120}}{{120\sqrt 2 }} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \to \Delta \varphi  = \dfrac{\pi }{4}\)

Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì: \(\Delta t = \dfrac{{4\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{4\dfrac{\pi }{4}}}{{100\pi }} = \dfrac{1}{{100}} = 0,01s\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(155,56V\), tần số \(f = 50Hz\) vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn \(120V\). Thời gian đèn sáng trong mỗi giây là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Hiệu điện thế cực đại: \({U_0} =155,56\sqrt 2 (V)\)

+ Tần số góc: \(\omega  = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi (ra{\rm{d}}/s)\)

+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:

Biết đèn chỉ sáng lên khi \(u \ge {\rm{ }}{U_1}\)

Ta có:

+ \(c{\rm{os}}\Delta \varphi  = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_0}}} = \dfrac{{120}}{{155,56.\sqrt 2 }} \approx 0,54 \to \Delta \varphi  \approx {60^0} = \dfrac{\pi }{3}\)

Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì: \(\Delta t = \dfrac{{4\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{4\dfrac{\pi }{3}}}{{100\pi }} = \dfrac{1}{{75}}s\)

Ta có:

+ Chu kì \(T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{50}}s\)

+ \(1{\rm{s}} = 50T\)

=> Thời gian đèn sáng trong 1s là: \(t = \Delta t.50 = 50.\dfrac{1}{{75}} = \dfrac{2}{3}s\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U = 120V\), tần số \(f{\rm{ }} = {\rm{ }}60Hz\) vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn \(60\sqrt 6 V\). Tỉ số thời gian đèn sáng và đèn tắt trong \(30\)  phút là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

+ Hiệu điện thế cực đại: \({U_0} = 120\sqrt 2 (V)\)

+ Tần số góc: \(\omega  = 2\pi f = 2\pi .60 = 120\pi (ra{\rm{d}}/s)\)

+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:

Biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1

Ta có:

+ \(c{\rm{os}}\Delta \varphi  = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_0}}} = \dfrac{{60\sqrt 6 }}{{120\sqrt 2 }} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \to \Delta \varphi  = \dfrac{\pi }{6}\)

Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì: \(\Delta t = \dfrac{{4\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{4\dfrac{\pi }{6}}}{{120\pi }} = \dfrac{1}{{180}}s\)

Thời gian đèn tắt trong 1 chu kì: \(\Delta t' = T - \Delta t = \dfrac{1}{{60}} - \dfrac{1}{{180}} = \dfrac{1}{{90}}s\)

Ta có:

+ Chu kì \(T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{60}}s\)

+ \(t = 30' = 30.60s = 108000T\)

=> Thời gian đèn sáng trong 30’ là: \({t_1} = t.\Delta t\)

Thời gian đèn tắt trong 30’ là: \({t_2} = t.\Delta t'\)

Tỉ số thời gian đèn sáng và đèn tắt trong 30 phút là: \(\dfrac{{{t_1}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{{180}}}}{{\dfrac{1}{{90}}}} = \dfrac{1}{2}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Điện áp hai đầu bóng đèn có biểu thức \({\rm{u  =  100}}\sqrt[]{2}{\rm{cos100}}\pi {\rm{t}}\). Đèn chỉ sáng khi \({\rm{u}} \ge {\rm{100 V}}\). Tính tỉ lệ thời gian đèn sáng - tối trong một chu kỳ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có VTLG:

 

Thời gian đèn tối tương ứng (1) đến (2) và (3) đến (4) trên VTLG.

Góc quét được trong thời gian đèn tối là: \({\alpha _T} = 2.\dfrac{\pi }{2} = \pi \)

Thời gian đèn sáng tương ứng (4) đến (1) và (2) đến (3) trên VTLG.

Góc quét được trong thời gian đèn sáng là: \({\alpha _S} = 2.\dfrac{\pi }{2} = \pi \)

Ta có: \({\alpha _S} = {\alpha _T} \Rightarrow {t_S} = {t_T} \Rightarrow \dfrac{{{t_S}}}{{{t_T}}} = 1\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2cos(100πt)(A) chạy qua một đoạn mạch điện. Cứ mỗi giây, số lần cường độ dòng điện bằng 0 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chu kỳ của dòng điện: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\) = 0,02s

Trong 1s = 50T có 100 lần cường độ dòng điện bằng 0

Câu 16 Trắc nghiệm

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có chu kì là T (s) biểu thức cường độ là \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \pi } \right)\left( A \right)\), t tính bằng s. Tính từ lúc \(t = 0\), điện lượng chuyển qua mạch trong \(\dfrac{T}{4}\)(s) đầu tiên là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điện lượng chuyển qua mạch trong \(\dfrac{T}{4}\left( s \right)\) đầu tiên:

\(q = \int\limits_{t1}^{t2} {i.dt}  = \int\limits_0^{\dfrac{T}{4}} {{I_0}\cos \left( {\omega t + \pi } \right).dt = \dfrac{{{I_0}}}{\omega }\sin \left( {\omega t + \pi } \right)\left| \begin{array}{l}\dfrac{T}{4}\\0\end{array} \right.}  =  - \dfrac{{{I_0}}}{\omega }\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có tần số dao động là $f$. Mỗi giây dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong mỗi giây: Dòng điện đổi chiều $2f$ lần

Câu 18 Trắc nghiệm

Từ thông qua khung dây có biểu thức: \(\Phi  = {\Phi _0}\cos 40\pi t\). Trong $1s$ dòng điện trong khung dây đổi chiều:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có, trong mỗi giây dòng điện đổi chiều $2f$ lần

Từ biểu thức:

\(\Phi  = {\Phi _0}\cos 40\pi t\),

ta có

$\omega  = 40\pi  \to f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{40\pi }}{{2\pi }} = 20(H{\text{z}})$

=> Trong $1s$ dòng điện đổi chiều  $2f = 2.20 = 40$ lần

Câu 19 Trắc nghiệm

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức $i = {I_0}{\text{cos}}\left( {120\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)A$. Trong $2,5s$ dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ biểu thức cường độ dòng điện:

$i = {I_0}{\text{cos}}\left( {120\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)A$

Ta có: tần số

$f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{120\pi }}{{2\pi }} = 60(H{\text{z}})$

Ta có: Nếu pha ban đầu ${\varphi _i} = \dfrac{\pi }{2}$ hoặc ${\varphi _i} =  - \dfrac{\pi }{2}$

thì chỉ giây đầu tiên đổi chiều 2f-1 lần

=> Trong 2,5s , dòng điện đổi chiều:

$2,5(2f) - 1 = 2,5.(2.60) - 1 = 299$ lần

Câu 20 Trắc nghiệm

Tại thời điểm t, điện áp $u = 200\sqrt 2 {\text{cos}}\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)$ (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị $100\sqrt 2 $ và đang giảm. Sau thời điểm đó $\dfrac{1}{{300}}s$, điện áp này có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xác định các điểm trên vòng tròn lượng giác, ta được:

Góc quay từ t đến $\dfrac{1}{{300}}s$ :

$\Delta \varphi  = \omega \Delta t = 100\pi \dfrac{1}{{300}} = \dfrac{\pi }{3}(ra{\text{d}})$

Từ vòng tròn ta có:

Tại thời điểm $t + \dfrac{1}{{300}}s$ điện áp có giá trị: ${u_2} =  - 100\sqrt 2 (V)$