Bài tập đại cương dòng điện xoay chiều

Câu 21 Trắc nghiệm

Vào cùng một thời điểm nào đó, hai dòng điện xoay chiều \({i_1} = {I_0}cos(\omega t + {\varphi _1})\) và \({i_2} = {I_0}cos(\omega t + {\varphi _2})\) đều có cùng giá trị tức thời là 0,5I0 nhưng một dòng điện đang giảm, còn một dòng điện đang tăng. Hai dòng điện này lệch pha nhau một góc bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vẽ vòng tròn lượng giác, ta được:

Từ vòng tròn lượng giác ta có, độ lệch pha giữa hai dòng điện này là:

$\Delta \varphi  = \dfrac{{2\pi }}{3}$

Câu 22 Trắc nghiệm

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức $i = {I_0}{\text{cos}}\left( {120\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)A$ thời điểm thứ 2009 cường độ dòng điện tức thời có độ lớn bằng cường độ hiệu dụng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Chu kì dao động :

 $T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{120\pi }} = \dfrac{1}{{60}}s$

+  t2009 = t2008 + t1

Trong 1 chu kì, cường độ dòng điện có độ lớn bằng cường độ hiệu dụng 4 lần

\( \to {t_{2008}} = \dfrac{{2008}}{4}T = 502T\)

Tại t = 0:

 $i = {I_0}{\text{cos}}\left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) = \dfrac{{{I_0}}}{2}$

\({t_1} = \dfrac{T}{8} - \dfrac{T}{{12}} = \dfrac{T}{{24}}\)

\( \to {t_{2009}} = {t_{2008}} + {t_1} = 502T + \dfrac{T}{{24}} = \dfrac{{12049}}{{24}}T = \dfrac{{12049}}{{1440}}(s)\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức: $u = 240\sin \left( {100\pi t} \right)V$. Thời điểm gần nhất sau đó để điện áp tức thời đạt giá trị \(120V\) kể từ thời điểm ban đầu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch:

\(u = 240\sin 100\pi t\left( V \right)= 240\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}}\right)\left( V \right)\)

Chu kì dao động :

 $T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{100\pi }} = 0,02s$

Tại $t = 0$:

 $u = 0(V)$

Thời điểm gần nhất sau đó để điện áp tức thời đạt giá trị $120V$ kể từ thời điểm ban đầu là: $t = \dfrac{T}{{12}} = \dfrac{{0,02}}{{12}} = \dfrac{1}{{600}}s$

Câu 24 Trắc nghiệm

Dòng điện chạy  qua một đoạn mạch có biểu thức $i = {I_0}{\text{cos}}\left( {100\pi t} \right)A$. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời trong có độ lớn bằng 0,5I0 vào những thời điểm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có, từ thời điểm 0 - 0,01s thì góc quay được là:

$\Delta \varphi  = \omega \Delta t = 100\pi .0,01 = \pi (ra{\text{d}})$

Tại t = 0:

$i = {I_0}{\text{cos0 = }}{I_0}(A)$

Từ vòng tròn lượng giác ta có:

+ ${\varphi _1} = \omega {t_1} = \dfrac{\pi }{3} \to {t_1} = \dfrac{1}{{300}}s$

+ ${\varphi _2} = \omega {t_2} = \dfrac{{2\pi }}{3} \to {t_2} = \dfrac{2}{{300}}s$

Câu 25 Trắc nghiệm

Dòng điện xoay chiều \(i = 2sin100\pi t{\text{ }}A\) qua một dây dẫn. Điện lượng chạy qua tiết diện dây trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,15s là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1: (Phương pháp đại số)

Ta có, điện lượng chạy qua tiết diện dây:

\(\Delta q = \int\limits_{{t_1}}^{{t_2}} {i{\text{d}}t}  = \int\limits_0^{0,15} {2sin(100\pi t){\text{d}}t}  \\= \dfrac{{ - 2}}{{100\pi }}{\text{cos(100}}\pi {\text{t)}}\left| {_0^{0,15}} \right. \\= \dfrac{{ - 2}}{{100\pi }}( - 1 - 1) = \dfrac{4}{{100\pi }} = \dfrac{1}{{25\pi }}\)

+ Cách 2: Sử dụng máy tính Casio fx-570 ES Plus

Bấm ghi vào màn hình \(\int\limits_0^{0,15} {2\sin \left( {100\pi x} \right)} dx\) ấn \( = \)

Ta thu được kết quả: \(0,0127323\) trên màn hình

Với cách này chú ý giữa chế độ D (Độ) và R (Rad) trên máy tính để bấm máy phù hợp với chế độ đang cài đặt của máy.

Câu 26 Trắc nghiệm

Dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là

$i = {I_0}{\text{cos}}\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{2}} \right)A$ , I0>0. Tính từ lúc t=0(s), điện lượng chuyển qua tiết diện phẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có, điện lượng chạy qua tiết diện dây:

\(\Delta q = \int\limits_{{t_1}}^{{t_2}} {i{\text{d}}t}  = \int\limits_0^{\frac{T}{2}} {{I_0}{\text{cos}}\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{2}} \right){\text{d}}t}  = \dfrac{{{I_0}}}{\omega }{\text{sin}}\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\left| {_0^{\dfrac{T}{2}}} \right. = \dfrac{{{I_0}}}{\omega }(1 - ( - 1)) = \dfrac{{2{I_0}}}{\omega }\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là $i = {I_0}{\text{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)A$, I0>0. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đoạn mạch đó trong thời gian bằng chu kì của dòng điện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: Điện lượng qua tiết diện S trong 1 chu kì bằng 0

Câu 28 Trắc nghiệm

Một chiếc đèn neon đặt dưới một điện áp xoay chiều $119V-50Hz$. Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn có trị tuyệt đối lớn hơn $84V$. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kì là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

+ Hiệu điện thế cực đại:

${U_0} = 119\sqrt 2 (V)$

+ Tần số góc:

$\omega  = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi (ra{\text{d}}/s)$

+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:

Biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1

Ta có:

+ $c{\text{os}}\Delta \varphi  = \frac{{{U_1}}}{{{U_0}}} = \frac{{84}}{{119\sqrt 2 }} \approx 0,5 \to \Delta \varphi  = \frac{\pi }{3}$

Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:

$\Delta t = \frac{{4\Delta \varphi }}{\omega } = \frac{{4\frac{\pi }{3}}}{{100\pi }} = \frac{1}{{75}}s \approx 0,01333(s)$

Câu 29 Trắc nghiệm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U=120V$, tần số $f=60Hz$ vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn $60\sqrt 2 V$. Thời gian đèn sáng trong mỗi giây là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Hiệu điện thế cực đại:

${U_0} = 120\sqrt 2 (V)$

+ Tần số góc:

 $\omega  = 2\pi f = 2\pi .60 = 120\pi (ra{\text{d}}/s)$

+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:

Biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1

Ta có:

+ $c{\text{os}}\Delta \varphi  = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_0}}} = \dfrac{{60\sqrt 2 }}{{120\sqrt 2 }} = 0,5 \to \Delta \varphi  = \dfrac{\pi }{3}$

Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:

$\Delta t = \dfrac{{4\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{4\dfrac{\pi }{3}}}{{120\pi }} = \dfrac{1}{{90}}s$

Ta có:

+ Chu kì: $T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{60}}s$

+ $1{\text{s}} = 60T$

=> Thời gian đèn sáng trong 1s là:

$t = \Delta t.60 = 60.\dfrac{1}{{90}} = \dfrac{2}{3}s$

Câu 30 Trắc nghiệm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U=120V\), tần số \(f = 60Hz\) vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn $60\sqrt 2 V$. Tỉ số thời gian đèn sáng và đèn tắt trong \(30\) phút là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Hiệu điện thế cực đại: ${U_0} = 120\sqrt 2 (V)$

+ Tần số góc: $\omega  = 2\pi f = 2\pi .60 = 120\pi (ra{\text{d}}/s)$

+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:

Biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1

Ta có:

+ $c{\text{os}}\Delta \varphi  = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_0}}} = \dfrac{{60\sqrt 2 }}{{120\sqrt 2 }} = 0,5 \to \Delta \varphi  = \frac{\pi }{3}$

Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:

$\Delta t = \dfrac{{4\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{4\dfrac{\pi }{3}}}{{120\pi }} = \dfrac{1}{{90}}s$

Thời gian đèn tắt trong 1 chu kì:

\(\Delta t' = T - \Delta t = \dfrac{1}{{60}} - \dfrac{1}{{90}} = \dfrac{1}{{180}}s\)

Ta có:

+ Chu kì

$T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{60}}s$

+ $t = 30' = 30.60s = 108000T$

=> Thời gian đèn sáng trong 30’ là: ${t_1} = t.\Delta t$

Thời gian đèn tắt trong 30’ là:  ${t_2} = t.\Delta t'$

Tỉ số thời gian đèn sáng và đèn tắt trong 30 phút là:

 $\dfrac{{{t_1}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{{90}}}}{{\dfrac{1}{{180}}}} = 2$

Câu 31 Trắc nghiệm

Một khung dây quay đều trong từ trường đều quanh một trục vuông góc với đường cảm ứng từ. Suất điện động hiệu dụng trong khung là 60V. Nếu giảm tốc độ quay của khung đi 2 lần nhưng tăng cảm ứng từ lên 3 lần thì suất điện động hiệu dụng trong khung có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}E = \dfrac{{\omega .B.S.cos\alpha }}{{\sqrt 2 }} = 60V\\E = \dfrac{{\omega '.B'.S.cos\alpha }}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{\dfrac{\omega }{2}.3B.S\cos \alpha }}{{\sqrt 2 }} = 1,5E\end{array} \right.\\ \Rightarrow E = 1,5.60 = 90V\end{array}\)

Câu 32 Trắc nghiệm

Một đèn nêon mắc với mạch điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng \(220V\) và tần số \(50Hz\). Biết đèn sáng khi điện áp giữa hai cực không nhỏ hơn \(155V\). Trong một giây, bao nhiêu lần đèn chớp sáng, đèn chớp tắt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong 1 chu kì đèn chớp sáng 2 lần và chớp tắt 2 lần

\(T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{50}} = 0,02s\)

\(1s = 50T\)

\( \Rightarrow \) Trong 1 giây đèn chớp sáng 100 lần và chớp tắt 100 lần.

Câu 33 Trắc nghiệm

Đồ thị hình bên mô tả sự biến thiên của cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian. Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời có biểu thức

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ đồ thị ta có:

+ Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}A\)

+ Chu kì dao động: \(T = 0,02s\)

\( \Rightarrow \omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{0,02}} = 100\pi \)

+ Tại thời điểm ban đầu, dòng điện có giá trị cực đại: \( \Rightarrow {i_0} = {I_0}cos\varphi  = {I_0} \Rightarrow cos\varphi  = 1 \Rightarrow \varphi  = 0\)

\( \Rightarrow \) Phương trình cường độ dòng điện: \(i = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}cos\left( {100\pi t} \right)A\)

Câu 34 Trắc nghiệm

Tại thời điểm t, điện áp \(u=200\sqrt{2}\text{cos(100}\pi \text{t-}\frac{\pi }{2})\) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị bằng \(100\sqrt{2}V\) và đang giảm. Sau thời điểm đó 1/300 (s) điện áp này có giá trị

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điện áp có U0 = \(200\sqrt{2}V\) và pha ban đầu – π/2

Thời điểm có u = \(100\sqrt{2}V\) và đang giảm ứng với vị trí góc π/3

Chu kỳ \(T=\frac{2\pi }{\omega }=0,02s\)

Sau đó 1/300s = T/6 ứng với vị trí góc 2π/3 nên điện áp có giá trị - \(100\sqrt{2}V\)