Ôn tập chương 6 - Lượng tử ánh sáng

Câu 1 Trắc nghiệm

Ca tốt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 1,188eV. Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng λ vào ca tôt này thì hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có độ lớn 1,15V. Nếu cho UAK = 4V thì động năng lớn nhất của electron khi tới anot bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Theo đề bài, khi xảy ra hiện tượng quang điện thì để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện thì cần hiệu điện thế hãm Uh = 1,15 V

=> Động năng ban đầu cực đại của quang electron khi thoát ra khỏi bề mặt ca tốt là

Wđmax = e.Uh = 1,15 eV

+ Nếu ta đặt  vào hai đầu anôt và catôt một hiệu điện thế UAK = 4V

Theo định lí động năng ta có: ΔWđ = A <=> Wđmax – Wđ0max = e.UAK  = 4(eV)

=>  Wđmax = Wđ0max + e.UAK = 1,15 + 4 = 5,15 (eV)

Câu 2 Trắc nghiệm

Giới hạn quang điện của Cu là 300 nm. Công thoát của electron khỏi Cu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Ta có: \({\lambda _0} = 300nm = {3.10^{ - 7}}m\)

- Áp dụng công thức tính công thoát: \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}\dfrac{{h.c}}{{{\lambda _0}}} = \dfrac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{3.10}^{ - 7}}}} = {6,625.10^{ - 19}}J = \dfrac{{{{6,625.10}^{ - 19}}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}} = 4,14eV\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Các bức xạ trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A – sai vì các bức xạ trong dãy Passen mới thuộc vùng hồng ngoại

B – đúng vì các bức xạ của dãy Banme một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy,một phần nằm trong vùng tử ngoại

C – sai vì các bức xạ trong dãy Lai man mới thuộc vùng tử ngoại

D – sai vì các bức xạ của dãy Banme một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy,một phần nằm trong vùng tử ngoại

Câu 4 Trắc nghiệm

Kim loại dùng làm Catot của một tế bào quang điện có \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}6,625{\rm{ }}eV\). Lần lượt chiếu vào catot các bước sóng: \({\lambda _1} = 0,1875\mu m\); \({\lambda _2} = 0,1925\mu m\); \({\lambda _3} = 0,1685\mu m\). Hỏi bước sóng nào gây ra được hiện tượng quang điện?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Ta có: \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}\dfrac{{h.c}}{{{\lambda _0}}} \to {\lambda _0} = \dfrac{{h.c}}{A} = \dfrac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{6,625.1,6.10}^{ - 19}}}} = {0,1875.10^{ - 6}}m = 0,1875\mu m\)

- Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là: \(\lambda  \le {\lambda _0} \to \) \({\lambda _1},{\lambda _3}\)gây ra được hiện tượng quang điện

Câu 5 Trắc nghiệm

Động năng ban đầu cực đại của các e phụ thuộc vào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Sử dụng công thức Anhxtanh: \(\xi  = A + {{\rm{W}}_{od\max }} \to {{\rm{W}}_{od\max }} = \xi  - A\)

\( \to \) Động năng ban đầu cực đại của các e phụ thuộc vào năng lượng của photon chiếu tới và công thoát         

\( \to \) D đúng

Câu 6 Trắc nghiệm

Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện \(0,35μm\)  . Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Ta có: \({\lambda _0} = 0,35\mu m\)

- Sử dụng điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là: \(\lambda  \le {\lambda _0}\)

\( \to \) hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra với bước sóng là \(0,4\mu m\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A,B,C – đúng

D – sai vì các photn bay dọc theo tia sáng với tốc độ \(c = {3.10^8}m/s\), tuy nhiên các photon tong các chùm sáng khác nhau có bước sóng khác nhau, dẫn tới năng lượng \(\xi  = \dfrac{{h.c}}{\lambda }\)là khác nhau

Câu 8 Trắc nghiệm

Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng \(0,36\mu m\) vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hoà là 3mA . Số êlectron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \({n_e} = \dfrac{{{I_{bh}}}}{e} = \dfrac{{{{3.10}^{ - 3}}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}} = {1,875.10^{16}}\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về quang phổ của nguyên tử H

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A,B- sai vì quang phổ của nguyên tử H là quang phổ vạch, gồm 4 vạch màu đỏ, lam, chàm, tím

C- sai vì giữa các dãy Laiman, Banme, Passen có ranh giới xác định

D- đúng

Câu 10 Trắc nghiệm

Giới hạn quang điện của Na là \(0,50\mu m\). Chiếu vào Na tia tử ngoại có bước sóng \(\lambda  = 0,25\mu m\). Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\lambda  = 0,25\mu m = {0,25.10^{ - 6}}m\); \({\lambda _0} = 0,50\mu m = {0,5.10^{ - 6}}m\)

Ta có: \(\begin{array}{l}\xi  = A + {{\rm{W}}_{od\max }} \to \dfrac{{h.c}}{\lambda } = \dfrac{{h.c}}{{{\lambda _0}}} + \dfrac{1}{2}mv_{\max }^2\\ \to {v_{\max }} = \sqrt {\dfrac{{2.h.c}}{m}(\dfrac{1}{\lambda } - \dfrac{1}{{{\lambda _0}}})}  = \sqrt {\dfrac{{{{2.6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{9,1.10}^{ - 31}}}}(\dfrac{1}{{{{0,25.10}^{ - 6}}}} - \dfrac{1}{{{{0,5.10}^{ - 6}}}})}  = {9,34.10^5}m/s\end{array}\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Gọi \({\lambda _\alpha }\) và \({\lambda _\beta }\) lần lượt là 2 bước sóng của 2 vạch \(H{_\alpha }\) và \({H_\beta }\)  trong dãy Banme. Gọi \({\lambda _1}\) là bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen. Xác định mối liên hệ của \({\lambda _\alpha },{\lambda _\beta },{\lambda _1}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thay \({\lambda _\alpha } = {\lambda _{do}};{\lambda _\beta } = {\lambda _{lam}} \to \dfrac{1}{{{\lambda _1}}} = \dfrac{1}{{{\lambda _\beta }}} - \dfrac{1}{{{\lambda _\alpha }}}\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng  \(320{\rm{ }}nm\) vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện làm bằng xedi có giới hạn quang điện là  \({\lambda _0} = 660nm\). Hiệu điện thế hãm của nó có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \({\rm{\xi  = A + e}}{\rm{.}}{{\rm{U}}_h} \to \dfrac{{h.c}}{\lambda } = \dfrac{{h.c}}{{{\lambda _o}}} + e.{U_h} \to {U_h} = \dfrac{{h.c}}{e}(\dfrac{1}{\lambda } - \dfrac{1}{{{\lambda _0}}}) = \dfrac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}}(\dfrac{1}{{{{320.10}^{ - 9}}}} - \dfrac{1}{{{{660.10}^{ - 9}}}}) = 2V\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Dãy Laiman trong quang phổ vạch của Hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: Dãy Laiman trong quang phổ vạch của Hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo K

Câu 14 Trắc nghiệm

Chiếu một bức xạ có bước sóng  λ = 0, 48µm lên một tấm kim loại có công thoát A = 2,4.10-19J. dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các êlectron quang điện và hướng chúng bay theo chiều véc tơ cường độ điện trường có E = 1000 V/m. Quãng đường tối đa mà êlectron chuyển động được theo chiều véc tơ cường độ điện trường xấp xỉ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Theo công thức Anh - xtanh :

\({{hc} \over \lambda } = A + {1 \over 2}m.{v_0}^2 \Rightarrow {v_0}^2 = {2 \over m}\left( {{{hc} \over \lambda } - A} \right)\)  \(({m_e} = {9,1.10^{ - 31}}kg)\)

+ Ta có: \(a = {F \over m} = {{qE} \over m}\)

+ Chuyển động của e là chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu v0 và gia tốc a

Electron dừng =>  v = 0 

\( \Leftrightarrow {0^2}-{\rm{ }}{v_0}^2 = {\rm{ }}2as \Rightarrow s =  - {{{v_0}^2} \over {2a}} =  - {{{2 \over m}\left( {{{hc} \over \lambda } - A} \right)} \over {2.{{qE} \over m}}} =  - {{{{hc} \over \lambda } - A} \over {qE}} \Rightarrow s = 0,109cm\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong một tế bào quang điện có \({I_{bh}} = 2\mu A\) và hiệu suất lượng tử là \(0,5\% \). Số photon đến Ca tốt mỗi giây là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Ta có: \({n_e} = \dfrac{{{I_{bh}}}}{e} = \dfrac{{{{2.10}^{ - 6}}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}} = {1,25.10^{13}}\)

- Lại có: \(H = \dfrac{{{n_e}}}{{{N_f}}}.100\%  \to {N_f} = \dfrac{{{{1,25.10}^{13}}.100\% }}{{0,5}} = {2,5.10^{15}}\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho giới hạn quang điện của catot là \({\lambda _0} = 660nm\) và đặt vào đó giữa Anot và Catot một \({U_{AK}} = {\rm{ }}1,5{\rm{ }}V\). Dùng bức xạ có \(\lambda  = 330nm\). Động năng cực đại của các quang electron khi đập vào anot là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Ta có,

\(\begin{array}{l}\xi  = A + {{\rm{W}}_{od\max }} \to \dfrac{{h.c}}{\lambda } = \dfrac{{h.c}}{{{\lambda _0}}} + {{\rm{W}}_{od\max }}\\ \to {{\rm{W}}_{od\max }} = h.c.(\dfrac{1}{\lambda } - \dfrac{1}{{{\lambda _0}}}) = {6,625.10^{ - 34}}{.3.10^8}.(\dfrac{1}{{{{0,33.10}^{ - 6}}}} - \dfrac{1}{{{{0,66.10}^{ - 6}}}}) = {3,01.10^{ - 19}}J\end{array}\)

- Sử dụng định lí biến thiên động năng: \(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{dm{\rm{ax}}}} - {{\rm{W}}_{od\max }} = e.{U_{AK}}\\ \to {{\rm{W}}_{dm{\rm{ax}}}} = {{\rm{W}}_{od\max }} + e.{U_{AK}} = {3,01.10^{ - 19}} + {1,6.10^{ - 19}}.1,5 = {5,41.10^{ - 19}}J\end{array}\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda  = 330nm\) vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện hiệu điện thế hãm của nó có giá trị là \({U_h}\). Cho giới hạn quang điện của catot là \({\lambda _0} = 660nm\) và đặt vào đó giữa Anot và Catot một \({U_{AK}} = {\rm{ }}1,5{\rm{ }}V\). Tính động năng cực đại của các quang electron khi đập vào anot nếu dùng bức xạ \(\lambda ' = 282,5nm\):

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Ta có,

\(\begin{array}{l}\xi  = A + {{\rm{W}}_{od\max }} \to \dfrac{{h.c}}{\lambda } = \dfrac{{h.c}}{{{\lambda _0}}} + {{\rm{W}}_{od\max }}\\ \to {{\rm{W}}_{od\max }} = h.c.(\dfrac{1}{\lambda } - \dfrac{1}{{{\lambda _0}}}) = {6,625.10^{ - 34}}{.3.10^8}.(\dfrac{1}{{{{0,2825.10}^{ - 6}}}} - \dfrac{1}{{{{0,66.10}^{ - 6}}}}) = {4,02.10^{ - 19}}J\end{array}\)

- Sử dụng định lí biến thiên động năng: \(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{dm{\rm{ax}}}} - {{\rm{W}}_{od\max }} = e.{U_{AK}}\\ \to {{\rm{W}}_{dm{\rm{ax}}}} = {{\rm{W}}_{od\max }} + e.{U_{AK}} = {4,02.10^{ - 19}} + {1,6.10^{ - 19}}.1,5 = {6,42.10^{ - 19}}J\end{array}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda  = 546{\rm{ }}nm\) vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện, có \({I_{bh}} = {\rm{ }}2{\rm{ }}mA\). Công suất lượng tử là \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}1,515{\rm{ }}W\). Tính hiệu suất lượng tử.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Ta có: \({n_e} = \dfrac{{{I_{bh}}}}{e} = \dfrac{{{{2.10}^{ - 3}}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}} = {1,25.10^{16}}\)

\({n_f} = \dfrac{P}{\xi } = \dfrac{P}{{\dfrac{{hc}}{\lambda }}} = \dfrac{{1,515}}{{\dfrac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{546.10}^{ - 9}}}}}} = {4,16.10^{18}}\)

\( \to H = \dfrac{{{n_e}}}{{{N_f}}}.100\%  = \dfrac{{{{1,25.10}^{16}}}}{{{{4,16.10}^{18}}}} = {30.10^{ - 2}}\% \)

Câu 19 Trắc nghiệm

Năng lượng cần thiết để iôn hoá nguyên tử kim loại là 2,2eV. Kim loại này có giới hạn quang điện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\Delta {\rm{W  =  }}\dfrac{{hc}}{{{\lambda _0}}} \to {\lambda _0} = \dfrac{{hc}}{{\Delta {\rm{W}}}} = \dfrac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{2,2.1,6.10}^{ - 19}}}} = {5,6.10^{ - 7}}m = 0,56\mu m\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Chiếu đồng thời hai bức xạ vào một tế bào quang điện, ta cần dùng các hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện. Cho biết Uh1= 2Uh2. Hỏi có thể kết luận gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(\begin{array}{l}\xi  = A + e.{U_h}\\ \to {\xi _1} = A + e.{U_{h1}};{\xi _2} = A + e.{U_{h2}}\end{array}\)

Vì \({U_{h1}} = 2{U_{h2}} \to {\xi _1} > {\xi _2}\)

Lại có: \(\xi  = \dfrac{{h.c}}{\lambda }\)

\( \to {\lambda _1} < {\lambda _2}\)