Chọn phát biểu đúng khi nói về lực kéo về tác dụng vào con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang?
Ta có: Lực kéo về tác dụng vào vật luôn hướng về vị trí cân bằng
Một con lắc lò xo dao động theo phương ngang với cơ năng dao động là \(32mJ\) và lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật có độ lớn là \(4N\). Biên độ dao động của con lắc là:
Ta có:
- Cơ năng dao động: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2} = {32.10^{ - 3}}J\)
- Lực đàn hồi cực đại: \({F_{dhmax}} = {\rm{ }}kA{\rm{ }} = {\rm{ 4}}N\)
\(\begin{array}{l} \to \dfrac{{\rm{W}}}{{{F_{{\rm{d}}{{\rm{h}}_{{\rm{max}}}}}}}} = \dfrac{A}{2} = \dfrac{{{{32.10}^{ - 3}}}}{4} = {8.10^{ - 3}}\\ \to A = 0,016m = 1,6cm\end{array}\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có khối lượng không đáng kể . Khi vật nằm cân bằng, lò xo gian một đoạn \(\Delta l\). Tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại và cực tiểu trong quá trình vật dao động là \(\dfrac{{{F_{dh\min }}}}{{{F_{dhmax}}}} = a\) . Biên độ dao động của vật được tính bởi biểu thức nào dưới đây ?
Ta có:
- Lực đàn hồi cực đại: \({F_{dhmax}} = k\left( {\Delta l + A} \right)\)
- Lực đàn hồi cực tiểu: \({F_{dh\min }} = k\left( {\Delta l - A} \right)\)
\(\begin{array}{l} \to \dfrac{{{F_{dh\min }}}}{{{F_{dhmax}}}} = \dfrac{{\Delta l - A}}{{\Delta l + A}} = a\\ \to \Delta l - A = a\left( {\Delta l + A} \right)\\ \to A = \dfrac{{\Delta l\left( {1 - a} \right)}}{{\left( {1 + a} \right)}}\end{array}\)
Một chất điểm có khối lượng \(250g\) dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức \(F = - 0,75cos\left( {4t} \right)N\). Biên độ dao động của chất điểm bằng
+ Từ phương trình của lực kéo về \(F = - 0,75cos\left( {4t} \right)N\), ta có:
- Tần số góc \(\omega = 4\left( {rad/s} \right)\)
- Lực kéo về cực đại: \({F_{max}} = 0,75N\)
+ Ta có:
\(\begin{array}{l}{F_{max}} = kA = m{\omega ^2}A\\ \to A = \dfrac{{{F_{max}}}}{{m{\omega ^2}}} = \dfrac{{0,75}}{{{{0,25.4}^2}}} = 0,1875m = 18,75cm\end{array}\)
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng \(m\), lò xo có độ cứng \(k\) được treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường là \(g\). Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ. Khi vật đi qua vị trí biên dương thì lực đàn hồi của lò xo có độ lớn :
Ta có, tại vị trí cân bằng, lò xo dãn một đoạn \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k}\)
=> Lực đàn hồi, tại vị trí biên dương: \(\left| {{F_{dh}}} \right| = k\left( {\Delta l + A} \right) = k\left( {\dfrac{{mg}}{k} + A} \right) = mg + kA\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng được kích thích cho dao động điều hòa. Thời gian quả cầu đi từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất là \(0,02s\) và tỉ số giữa độ lớn của lực đàn hồi lò xo và trọng lượng quả cầu gắn ở đầu con lắc khi nó ở vị trí thấp nhất là \(6\). Lấy \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\). Biên độ dao động của con lắc là:
(Chọn chiều dương hướng xuống)
Thời gian quả cầu đi từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất tương ứng với thời gian đi từ:
\( - A\) đến \(A\) và bằng: \(\Delta t = \dfrac{T}{2} = 0,02{\rm{s}} \to T = 0,04{\rm{s}}\)
=> Tần số góc: \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{0,04}} = 50\pi \left( {rad/s} \right)\)
- Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng: \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k}\)
+ Vị trí lò xo ở vị trí thấp nhất là \(x = + A\), thì lực đàn hồi tại đây: \({F_{dh}} = k\left( {\Delta l + A} \right)\)
Theo đầu bài, ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{F_{dh(x = + A)}}}}{{mg}} = 6 = \dfrac{{k(\Delta l + A)}}{{mg}} = \dfrac{{k(\dfrac{{mg}}{k} + A)}}{{mg}}\\ = 1 + \dfrac{{kA}}{{mg}} = 1 + \dfrac{{m{\omega ^2}A}}{{mg}} = 1 + \dfrac{{{\omega ^2}A}}{g} = 6\\ \to \dfrac{{{\omega ^2}A}}{g} = 5\\ \to A = \dfrac{{5g}}{{{\omega ^2}}} = \dfrac{{5.10}}{{{{\left( {\dfrac{{2\pi }}{{0,04}}} \right)}^2}}} = {2.10^{ - 3}}m = 2mm\end{array}\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng với biên độ \(A = 10cm\). Khoảng thời gian từ lúc lực đàn hồi cực đại đến lúc lực đàn hồi cực tiểu là \(\dfrac{T}{3}\), với \(T\) là chu kì dao động của con lắc. Tốc độ của vật nặng khi nó cách vị trí thấp nhất \(4cm\) có giá trị là bao nhiêu? Lấy \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\)
Chọn chiều dương hướng xuống
Vị trí lực đàn hồi cực đại: \(x{\rm{ }} = {\rm{ }} + {\rm{ }}A\)
Ta có thời gian từ lúc lực đàn hồi cực đại đến lúc lực đàn hồi cực tiểu là \(\dfrac{T}{3}\) ứng với góc quét \(\Delta \varphi = \omega .\Delta t = \dfrac{{2\pi }}{T}.\dfrac{T}{3} = \dfrac{{2\pi }}{3}\)
Từ vòng tròn lượng giác, ta suy ra:
=> Vị trí lực đàn hồi cực tiểu là \(x = - \Delta l = A.\sin \left( {\dfrac{{2\pi }}{3} - \dfrac{\pi }{2}} \right) = \dfrac{A}{2} = - 5cm\)
\( \to \Delta l = \dfrac{{mg}}{k} = \dfrac{{mg}}{{m{\omega ^2}}} = 0,05 \to \omega = \sqrt {\dfrac{g}{{0,05}}} = 10\sqrt 2 (ra{\rm{d}}/s)\)
- Vị trí cách vị trí thấp nhất \(4cm\) có li độ: \(x = 10 - 4 = 6cm\)
\(\begin{array}{l}{A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \leftrightarrow {10^2} = {6^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{{\left( {10\sqrt 2 } \right)}^2}}}\\ \to v = \pm 80\sqrt 2 cm/s \approx \pm 113,14cm/s\end{array}\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa có đồ thị li độ theo thời gian như hình vẽ:
Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là \({l_0} = 30cm\), lấy \(g = 10m/{s^2}\). Chiều dài nhỏ nhất và lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động lần lượt là:
+ Từ đồ thị dao động, ta có:
- Biên độ dao động: \(A = 2cm\)
- Chu kì dao động: \(T = \dfrac{\pi }{{10}}s\)
=> Tần số góc \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{\pi }{{10}}}} = 20\left( {rad/s} \right)\)
+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng: \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k} = \dfrac{{mg}}{{m{\omega ^2}}} = \dfrac{g}{{{\omega ^2}}} = \dfrac{{10}}{{20{}^2}} = 0,025m = 2,5cm\)
+ Chiều dài cực đại của lò xo: \({l_{{\rm{max}}}} = {l_0} + \Delta {l_0} + A = 30 + 2,5 + 2 = 34,5cm\)
+ Chiều dài cực tiểu của lò xo: \({l_{{\rm{min}}}} = {l_0} + \Delta {l_0} - A = 30 + 2,5 - 2 = 30,5cm\)
Một lò xo độ cứng \(k = 80N\), một đầu cố định, đầu còn lại treo vật nặng khối lượng \(m = 160g\). Điểm treo lò xo chịu được lực tối đa không quá \(4N\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Để hệ thống không bị rơi thì vật nặng dao động theo phương thẳng đứng với biên độ không quá
Để hệ thống không bị rơi
=> lực đàn hồi cực đại \( \le 4N\)
\(\begin{array}{l} \to {F_{d{h_{{\rm{max}}}}}} = k(\Delta l + A) \le 4N\\ \leftrightarrow k(\dfrac{{mg}}{k} + A) \le 4\\ \leftrightarrow mg + kA \le 4\\ \to A \le \dfrac{{4 - mg}}{k} = \dfrac{{4 - 0,16.10}}{{80}} = 0,03m = 3cm\end{array}\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, có đồ thị li độ theo thời gian như hình vẽ.
Lấy \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần công suất tức thời của lực đàn hồi bằng 0 là:
+ Từ đồ thị, ta có:
- Biên đọ dao động: \(A = 8cm\)
- Chu kì dao động: \(T = 0,4s\)
Chọn chiều dương hướng xuống, ta có:
+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng: \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k} = \dfrac{{mg}}{{m{\omega ^2}}} = \dfrac{g}{{{{\left( {\dfrac{{2\pi }}{T}} \right)}^2}}} = \dfrac{{10}}{{{{\left( {\dfrac{{2\pi }}{{0,4}}} \right)}^2}}} = 0,04m = 4cm\)
+ Lực đàn hồi tại vị trí bất kì:
+ Công suất tức thời: \(P = \left| {Fv} \right| = k\left| {(\Delta l + x)v} \right|\)
Ta có: P = 0 khi \(\left[ \begin{array}{l}x = - \Delta l = - 4cm\\v = 0 \to x = \pm A\end{array} \right.\)
Vẽ vòng tròn lượng giác, ta được:
=> Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần công suất tức thời của lực đàn hồi bằng 0 chính bằng khoảng thời gian đi từ \( - 4cm\) đến \( - 8cm\) hoặc ngược lại.
Ta có: \(\Delta \varphi = \omega \Delta t\)
=> Khoảng thời gian đó là: \(\Delta t = \dfrac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{\dfrac{\pi }{3}}}{{\dfrac{{2\pi }}{T}}} = \dfrac{T}{6} = \dfrac{{0,4}}{6} = \dfrac{1}{{15}}s\)
Con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm nghiêng góc \(\alpha = {45^0}\) có độ cứng \(80N/m\), biên độ \(8cm\). Biết vật nặng có khối lượng \(160g\) và lấy \(g = 10m/{s^2}\). Hướng và độ lớn lực đàn hồi của lò xo tác dụng vào điểm treo lò xo khi vật đi qua VTCB.
+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng là: \(\Delta l = \dfrac{{mg\sin \alpha }}{k} = \dfrac{{0,16.10.\sin {{45}^0}}}{{80}} = 0,01\sqrt 2 m = \sqrt 2 cm\)
+ Lực đàn hồi tại VTCB: \(\left| {{F_{dh}}} \right| = k\Delta l = 80.0,01\sqrt 2 = 0,8\sqrt 2 N \approx 1,13N\)
Tại vị trí cân bằng, lò xo đang dãn mà lực đàn hồi có hướng chống lại sự dãn
=> Lực đàn hồi hướng lên
Một con lắc lò xo nằm ngang, dao động điều hòa có đồ thị li độ theo thời gian như hình vẽ.
Kể từ thời điểm ban đầu \(t = 0\), lực đàn hồi đổi chiều lần đầu tại thời điểm
+ Từ đồ thị dao động, ta có:
- Biên độ dao động: \(A = 5cm\)
- Thời gian đi từ \(\dfrac{A}{2} \to A\): \(\Delta t = \dfrac{T}{6} = \dfrac{1}{6}s \to T = 1s\)
+ Tại thời điểm ban đầu, vật đang đang ở li độ \(x = \dfrac{A}{2}\) và chuyển động theo chiều dương
+ Lực đàn hồi của con lắc lò xo nằm ngang đổi chiều tại vị trí cân bằng
Từ vòng tròn lượng giác,
=> Lực đàn hồi đổi chiều lần đầu kể từ t = 0 tại thời điểm: \(\Delta t = \dfrac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{\dfrac{{5\pi }}{6}}}{{\dfrac{{2\pi }}{T}}} = \dfrac{{5T}}{{12}} = \dfrac{5}{{12}}s\)
Một vật dao động điều hòa có đồ thị li độ theo thời gian như hình vẽ:
Kể từ lúc \(t = 0\) đến lúc vật đi qua vị trí \(x = - 10cm\) lần thứ 2015 theo chiều âm thì lực hồi phục sinh công dương trong thời gian:
+ Từ đồ thị, ta có:
- Biên độ dao động của vật \(A = 20cm\)
- Khoảng thời gian vật đi từ \(10\sqrt 3 \to 20 \to 0\) là: \(\Delta t = \dfrac{T}{{12}} + \dfrac{T}{4} = 0,4s \to T = 1,2s\)
- Tại thời điểm ban đầu, vật đang ở li độ \({\rm{?i}}\) và đang chuyển động theo chiều dương
+ Lực hồi phục luôn luôn hướng về VTCB, lực hồi phục sinh công dương khi vật chuyển động về VTCB và sinh công âm khi chuyện động ra VT biên.
+ Trong một chu kì, một nửa thời gian \(\left( {\dfrac{T}{2}} \right)\) lực hồi phục sinh công âm, một nửa thời gian \(\left( {\dfrac{T}{2}} \right)\) sinh công dương.
Dựa vào vòng tròn lượng giác, ta xác định được:
- Lần 1, vật qua li độ \(x = - 10cm\) theo chiều âm ứng với góc quét \(\dfrac{{5\pi }}{6}\).
Trong giai đoạn này khoảng thời gian sinh công dương là \(\dfrac{T}{4}\) ( ứng với cung phần tư thứ nhất).
- Để đến thời điểm lần thứ 2015, vật qua li độ \(x = - 10cm\) theo chiều âm thì cần quét thêm 2014 vòng và thời gian sinh công dương có thêm là \(2014\dfrac{T}{2} = 1007T\)
=> Tổng thời gian: \(\dfrac{T}{4} + 1007T = 1007,25T = 1007,25.1,2 = 1208,7s\)
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ nặng \(200g\) gắn với lò xo độ cứng \(80N/m\) đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật một vận tốc \(1,2m/s\) dọc theo trục lò xo để vật dao động điều hòa. Công suất cực đại của lực đàn hồi lò xo trong quá trình dao động bằng:
+ Tần số góc của vật là : \(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{m}} = \sqrt {\dfrac{{80}}{{0,2}}} = 20rad\)
+ Tại VTCB truyền vận tốc cho vật \( \Rightarrow {v_{\max }} = \omega .A \Rightarrow A = \dfrac{{{v_{m{\rm{ax}}}}}}{\omega } = \dfrac{{1,2}}{{20}} = 0,06m\)
+ Công suất của lực đàn hồi: \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}F.v{\rm{ }} = {\rm{ }}kx.v\)
Ta có :
\({A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \ge \dfrac{2}{\omega }\left| {xv} \right| \Rightarrow \left| {xv} \right| \le \dfrac{{\omega {A^2}}}{2}\)
\( \to {P_{m{\rm{ax}}}} = \dfrac{{k{A^2}\omega }}{2}\)
Dấu bằng xảy ra khi : \({x^2} = \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)
=> Công suất của lực đàn hồi đạt cực đại khi \(x = \dfrac{A}{{\sqrt 2 }},v = \omega \dfrac{A}{{\sqrt 2 }}\)
Công suất cực đại là : \( \Rightarrow P = F.v = k.\dfrac{A}{{\sqrt 2 }}.\dfrac{{\omega A}}{{\sqrt 2 }} = k\omega \dfrac{{{A^2}}}{2} = 80.20\dfrac{{{{0,06}^2}}}{2} = 2,88W\)
Hai con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục Ox. Hai vật nặng có cùng khối lượng. Vị trí cân bằng của hai dao động đều nằm trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với trục Ox. Đồ thị (1), (2) lần lượt biểu diễn mối liên hệ giữa lực kéo về Fkv và li độ x của con lắc 1 và con lắc 2. Biết tại thời điểm t, hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo cùng một chiều. Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất bằng 0,5s con lắc 1 có động năng bằng một nửa cơ năng của nó, thì thế năng của con lắc 2 khi đó có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
+ Từ đồ thị ta thu được các dữ kiện sau:
* CLLX1 có biên độ dao động \({A_1} = 4cm\), lực kéo về cực đại \({F_{1max}} = 1N\)
=> Độ cứng của lò xo 1 là \(k = \dfrac{{{F_{1max}}}}{{{A_1}}} = \dfrac{1}{{0,04}} = 25N/m\)
* CLLX2 có biên độ dao động \({A_2} = 2cm\), lực kéo về cực đại \({F_{2max}} = 2N\)
=> Độ cứng của lò xo 2 là \({k_2} = \dfrac{{{F_{2max}}}}{{{A_2}}} = \dfrac{2}{{0,02}} = 100N/m\)
+ Theo đề bài, tại thời điểm ban đầu, cả hai con lắc đều đi qua VTCB theo một chiều, ở đây giả sử theo chiều dương.
+ Sau thời gian ngắn nhất \(t = 0,5s\) thì CLLX1 qua vị trí có động năng bằng nửa cơ năng, tức là vị trí \({x_1} = \dfrac{{{A_1}}}{{\sqrt 2 }}\) => Thời gian \(t = \dfrac{{{T_1}}}{8} \to {T_1} = 8t = 8.0,5 = 4s\)
Và động năng khi đó của con lắc là \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{{{{\rm{W}}_1}}}{2}{\rm{ = }}\dfrac{1}{2}\dfrac{{{k_1}{A_1}^2}}{2} = \dfrac{1}{2}\dfrac{{{{25.0,04}^2}}}{2} = 0,01(J)\)
+ Ta có \(\dfrac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = \sqrt {\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}} = \sqrt {\dfrac{{25}}{{100}}} = > {T_2} = \dfrac{1}{2}{T_1} = 2s\)
=> Sau thời gian \(t = 0,5s = \dfrac{{{T_2}}}{4}\)
=> Khi đó CLLX 2 đang ở vị trí có li độ \({x_2} = {A_2} = 2cm\)
=> Thế năng của con lắc 2 là: \({{\rm{W}}_{t2}} = \dfrac{{{k_2}.x_2^2}}{2} = \dfrac{{{{100.0,02}^2}}}{2} = 0,02(J)\)
Cơ năng của con lắc 2 là: \({\text{W}} = \dfrac{1}{2}{k_2}A_2^2 = \dfrac{1}{2}.100.0,{02^2} = 0,02\left( J \right)\)
Do đó \(\dfrac{{{{\rm{W}}_{t2}}}}{{\rm{W}}} = 1\)
Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật ở vị trí có li độ x thì lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị là
Lực kéo về tác dụng lên vật: \(F = - kx\)
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng \(m = 160g\) và lò xo có độ cứng k, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cần bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi theo thời gian được cho như hình vẽ. Biết \({F_1} + 3{F_2} + 6{F_3} = 0\). Lấy $g = 10m/{s^2}$. Tỉ số thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén trong một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây?
Từ đồ thị ta thấy:
Lực đàn hồi tại thời điểm ban đầu: $F = {F_1} = - k(\Delta {l_o} + x)$
Lực đàn hồi tại vị trí biên dương: \(F = {F_2} = - k\left( {\Delta l + A} \right)\)
Lực đàn hồi tại vị trí biên âm: \(F = {F_3} = - k\left( {\Delta {l_0} - A} \right)\)
Gọi \(\Delta t\) là thời gian từ \(t = 0\) đến \(t = 0,2s\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}0,2 = \Delta t\\0,4 = T + \dfrac{{\Delta t}}{2}\end{array} \right.\\ \to T + \dfrac{{\Delta t}}{2} = 2\Delta t\\ \to \Delta t = \dfrac{{2T}}{3}\end{array}\)
\( \to x = \dfrac{A}{2}\)
Theo đề bài
\(\begin{array}{l}{F_1} + 3{F_2} + 6{F_3} = 0\\ \to k\left( {\Delta {l_0} + x} \right) + 3k\left( {\Delta {l_0} + A} \right) + 6k\left( {\Delta {l_0} - A} \right) = 0\\ \to \Delta {l_0} = \frac{A}{4}\end{array}\)
Ta có: \(cos\alpha = \dfrac{{\Delta {l_0}}}{A} = \dfrac{1}{4} \to \alpha = {75,52^0} = 0,42\pi \left( {rad} \right)\)
Ta có: $\Delta \varphi = \omega \Delta t$
=> Thời gian lo xo nén là \({t_n} = \dfrac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{2\alpha }}{{\dfrac{{2\pi }}{T}}} = \dfrac{{2.0,42\pi }}{{2\pi }}T = 0,42T\)
=> Thời gian giãn : \({t_g} = T - {t_n} = T - 0,42 = 0,58T\)
=> Tỉ số thời gian giãn và nén trong một chu kì: \(\dfrac{{{t_g}}}{{{t_n}}} = \dfrac{{0,58T}}{{0,42T}} = 1,381\)
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng khối lượng \(m = 0,8kg\) và lò xo có độ cứng $k = 160N/m$. Vật nặng được đặt trên giá đỡ nằm ngang sao cho lò xo không biến dạng. Cho giá đỡ đi xuống không vận tốc ban đầu nhanh dần đều với gia tốc \(a = \dfrac{g}{5} = 2m/{s^2}\). Chọn phương án đúng:
+ Khi vật A chưa rời khỏi giá đỡ B thì vật A chuyển động với gia tốc của tấm gỗ \(a = 2m/{s^2}\)
Các lực tác dụng vào vật A có khối lường m là trọng lực \(\overrightarrow P \), lực đàn hồi \(\overrightarrow {{F_{dh}}} \), phản lực \(\overrightarrow N \) do tấm gỗ tác dụng lên vật
+ Ta có, theo định luật II – Niutơn, tổng hợp các lực trên bằng tích của m và \(\overrightarrow a \)
\(\overrightarrow P + \overrightarrow {{F_{dh}}} + \overrightarrow N = m\overrightarrow a \)
+ Chiếu theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới ta có:
\(mg - k\Delta l - N = ma\)
+ Khi vật A rời khỏi giá đỡ B thì \(N = 0\) nên \(k\Delta l = mg - ma\)
\( \to \Delta l = \dfrac{{mg - ma}}{k} = \dfrac{{0,8.10 - 0,8.2}}{{160}} = 0,04m = 4cm\)
\(\Delta l\) chính bằng quãng đường dịch chuyển vật m trước khi rời khỏi tấm gỗ.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang, vật nặng có khối lượng \(150 g\) và năng lượng dao động \(38,4 mJ\) (chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng). Tại thời điểm vật có tốc độ \(16\pi \) (\(cm/s\)) thì độ lớn lực kéo về là \(0,96 N\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ cứng của lò xo là
Thế năng của con lắc:\({{\rm{W}}_t} = {\rm{W}} - \dfrac{1}{2}m{v^2} = \dfrac{1}{2}k{x^2}\)
\(\begin{array}{l} = 38,{4.10^{ - 3}} - \dfrac{1}{2}\left( {{{150.10}^{ - 3}}} \right).{\left( {16\pi {{.10}^{ - 2}}} \right)^2}\\ = 0,0192J\end{array}\)
Ta có
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_t} = \dfrac{1}{2}k{x^2} = 0,0192(J)\\\left| {{F_{kv}}} \right| = k\left| x \right| = 0,96(N)\\ \Rightarrow \dfrac{{{{\rm{W}}_t}}}{{\left| {{F_{kv}}} \right|}} = \left| x \right| = \dfrac{{2.0,0192}}{{0,96}} = 0,04m\end{array}\)
\( \to \left| x \right| = 0,04(m)\)
Công thức tính lực kéo về: \({F_{kv}} = - k.x \to k = \dfrac{{\left| {{F_{kv}}} \right|}}{{\left| x \right|}} = 24(N)\)
Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa:
Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.