Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng k=20(N/m), vật nặng M=100(g) có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m=100(g) bắn vào M theo phương nằm ngang với tốc độ 3(m/s). Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa theo phương ngang trùng với trục của lò xo với biên độ là:
V=mv0m+M=1,5(m/s)→A=Vω=V√km+M=0,15(m)=15cm
Một con lắc lò xo, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng 40(N/m), vật nặng M=400g có thể trượt không masát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m=100g bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc 1(m/s). Va chạm là hoàn toàn đàn hồi. Sau khi va chạm vật M dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng là:
Vật m chuyển động với vận tốc v0 đến va chạm vào vật M đứng yên.
Gọi V là vận tốc của hệ hai vật M+m ở vị trí cân bằng.
Va chạm đàn hồi: {mv0=mv+MV12mv20=12mv2+12MV2⇒V=2mv0M+m
V=2mv0m+M=2.0,1.10,1+0,4=0,4(m/s)→A=Vω=V√kM=0,4√400,4=0,04(m)W=12kA2=0,032J
Một con lắc lò xo, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng 100(N/m), vật nặng M=300(g) có thể trượt không masát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m=200(g) bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc 2(m/s). Va chạm là hoàn toàn đàn hồi. Sau khi va chạm, vật M dao động điều hòa theo phương ngang. Gốc tọa độ là điểm cân bằng, gốc thời gian là ngay lúc sau va chạm, chiều dương là chiều lúc bắt đầu dao động. Tính khoảng thời gian ngắn nhất vật có li độ −8,8cm
{V=2mv0m+M=1,6m/sω=√kM=10√3π3→A=Vω=1,610√3π3≈0,088m=8,8cm
Khoảng thời gian ngắn nhất vật có li độ - 8,8 cm là: Δt=3T4=342πω=342π10√3π3≈0,26s
Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng .k=80N/m., vật nặng M=250g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m=150g bắn vào M theo phương nằm ngang với tốc độ 3,2(m/s). Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa theo phương ngang trùng với trục của lò xo với biên độ là:
Ta có: mv0=(m+M)V⇒V=11+Mmv0=11+0,250,15.3,2=1,2m/s
V: vận tốc của hệ hai vật M+m ở vị trí cân bằng
Nếu sau va chạm cả hai vật dao động điều hòa thì tần số và biên độ dao động của con lắc lò xo:
ω=√km+M,A=Vω
Ta suy ra: A=Vω=1,2√km+M=1,2√800,25+0,15=6√2.10−2m=6√2cm
Một con lắc lò xo, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng 120N/m, vật nặng M=300g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m=100g bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc 1,5(m/s). Va chạm là hoàn toàn đàn hồi. Sau khi va chạm vật M dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng là:
Ta có:
Va chạm đàn hồi: {mv0=mv+MV12mv20=12mv2+12MV2⇒{V=21+Mmv0v=1−Mm1+Mmv0
V: vận tốc của M ở vị trí cân bằng
Sau va chạm M dao động điều hòa: ω=√kM,A=Vω
Ta có: ω=√kM=√1200,3=20(rad/s)
V=2mv0m+M=2.0,1.1,50,1+0,3=0,75m/s
Biên độ dao động điều hòa: A=Vω=0,7520=0,0375m
=> Cơ năng của vật: W=12kA2=12120.(0,0375)2≈0,0844J
Một con lắc lò xo, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k=80N/m, vật nặng có khối lượng M=250g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật có khối lượng m=150g bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc 2(m/s). Va chạm là hoàn toàn đàn hồi. Sau khi va chạm, vật M dao động điều hòa theo phương ngang. Gốc tọa độ là điểm cân bằng, gốc thời gian là ngay lúc sau va chạm, chiều dương là chiều lúc bắt đầu dao động. Tính khoảng thời gian ngắn nhất vật có li độ −8,4cm
Ta có:
V: vận tốc của M ở vị trí cân bằng
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định lí động năng, ta có:
{mv0=mv+MV12mv20=12mv2+12MV2⇒{V=21+Mmv0v=1−Mm1+Mmv0
{V=2mv0m+M=2.0,15.20,15+0,25=1,5m/sω=√kM=√800,25=8√5(rad/s)→A=Vω=1,58√5≈0,084m=8,4cm
Khoảng thời gian ngắn nhất vật có li độ −8,4cm là: Δt=3T4
+ Ta có: T=2πω=2π8√5=π√520(s)
→Δt=3T4=34.π√520≈0,263s
Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng k=50N/m, vật nặng có khối lượng M=300g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m=200g bắn vào M theo phương nằm ngang với tốc độ 2m/s. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và làm cho lò xo nén rồi cùng dao động điều hòa theo phương ngang trùng với trục của lò xo. Gốc thời gian là ngay lúc sau va chạm, thời điểm lần thứ 2018 và lần thứ 2019 độ biến dạng của lò xo bằng 4cm lần lượt là:
Ta có: ω=√km+M=√500,3+0,2=10(rad/s)
+ Chu kì dao động của vật: T=2πω=2π10=π5s
+ Ta lại có:
V=mv0m+M=0,2.20,2+0,3=0,8(m/s)→A=Vω=0,810=0,08m=8cm
Trong 1 chu kì: lò xo có 4 lần có độ biến dạng bằng 4 cm.
Bốn thời điểm đầu tiên độ biến dạng của lò xo bằng 4cm là: {t1=T12t2=T4+T6=5T12t3=T2+T12=7T12t4=3T4+T6=11T12
Nhận thấy: {2018=504.4+22019=504.4+3→{t2018=504T+t2=6053T12=316,93st2019=504T+t3=6055T12=317,04s
Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng k=80N/m, vật M có khối lượng M=350g, dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 2cm. Khi M đang dao động thì có một vật có khối lượng m=50g bắn vào M theo phương ngang với vận tốc 1,2√2m/s . Giả thiết là va chạm mềm, xảy ra tại thời điểm lò xo có độ dài lớn nhất. Sau va chạm, hai vật gắn chặt vào nhau và cùng dao động điều hòa với biên độ là:
Ta có: {ω=√km+M=√800,35+0,05=10√2(rad/s)V=mv0m+M=0,05.1,2√20,05+0,35=3√220m/s=15√2(cm/s)
Lại có: {x0=±2cmA=√x20+Vω22=√22+(15√210√2)2=2,5cm
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với chu kì T=4π(s), quả cầu nhỏ có khối lượng M. Khi lò xo có độ dài cực đại và vật M có gia tốc là −2(cm/s2) thì một vật có khối lượng m (M=2m) chuyển động dọc theo trục của lò xo đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật M, có xu hướng làm lò xo nén lại. Biết tốc độ chuyển động của vật m ngay trước lúc va chạm là 6√3cm/s. Quãng đường mà vật M đi được từ lúc va chạm đến khi vật M đổi chiều chuyển động là:
Ta có: {ω=2πT=2π4π=0,5(rad/s)A0=|amax|ω2=20,52=8cmV=2mv0m+M=2.m.6√3m+2m=4√3(cm/s)
Ta suy ra: ⇒{x0=−A0A=√x20+V2ω2=√82+(4√3)20,52=16cm
Suy ra quãng đường mà vật M đi được từ lúc va chạm đến khi vật M đổi chiều chuyển động là S=A+A0=16+8=24(cm)
Một con lắc lò xo gắn vật M đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang, nhẵn với biên độ A1. Đúng lúc vật M đang ở vị trí biên thì một vật m có khối lượng bằng khối lượng vật M, chuyển động theo phương ngang với vận tốc v0 bằng √3 lần vận tốc cực đại của vật M, đến va chạm với M. Biết va chạm giữa hai vật là đàn hồi xuyên tâm, sau va chạm vật M tiếp tục dao động điều hòa với biên độ A2. Hệ thức nào sau đây là đúng:
Cách 1:
Ta có: {x0=±A1,v0=√3ωA1V=2mv0m+M=2m√3ωA1m+m=√3ωA1
Ta suy ra:
A2=√x20+V2ω2=√A21+(√3ωA1)2ω2=2A1→A1A2=12
Cách 2:
Va chạm tuyệt đối đàn hồi và vì m=M nên m truyền toàn bộ động năng cho M, ta được:
12kA22=12kA21+12mv20→12kA22=12kA21+12m(√3ωA1)2↔kA22=kA21+3mωA21=kA21+3kA21=4kA21→A22=4A21→A1A2=12
Một con lắc lò xo nằm ngang có vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật đến vị trí có động năng bằng thế năng thì một vật khác m′ với (m′=12m) rơi thẳng đứng và dính chặt vào vật m thì khi đó 2 vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ:
+ Động năng bằng thế năng => {x=A√2v=vmax√2=ωA√2
Tại đây, m′ va chạm mềm với vật m.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng theo phương ngang:
mv=(m+m′)v′→v′=mvm+m′=mvm+12m=2v3=√2ωA3
+ Tần số góc của hệ hai vật: ω′=√km+m′=√km+12=ω√23
Biên độ của hệ hai vật được tính từ hệ thức độc lập:
A′=√x2+v′2ω′2=√(A√2)2+(√2ωA3)(ω√23)2=√A22+A23=A√56
Một quả cầu khối lượng M=250g, gắn trên một lò xo nhẹ thẳng đứng có độ cứng 120N/m, đầu dưới của lò xo gắn cố định. Một vật nhỏ có khối lượng m=50g rơi tự do từ độ cao h=1,8m xuống va chạm đàn hồi với M. Lấy gia tốc trọng trường g=10m/s2. Sau va chạm, vật M dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Biên độ dao động là:
Tốc độ của m ngay trước va chạm: v0=√2gh=√2.10.1,8=6(m/s)
Tốc độ của M ngay sau va chạm: V=2mv0m+M=2.0,05.60,05+0,25=2(m/s)
Biên độ dao động: A=Vω=V√kM=2√1200,25≈0,0913m=9,13cm
Một quả cầu khối lượng M=350g, gắn trên một lò xo nhẹ thẳng đứng có độ cứng k=80(N/m), đầu dưới của lò xo gắn với đế có khối lượng Mđ. Một vật nhỏ có khối lượng m=150g rơi tự do từ độ cao h=0,45mxuống va chạm đàn hồi với M. Lấy gia tốc trọng trường g=10m/s2. Sau va chạm vật M dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Muốn đế không bị nhấc lên thì Mđ không nhỏ hơn:
+ Tốc độ của m ngay trước va chạm: v0=√2gh=√2.10.0,45=3(m/s)
+ Tốc độ của M ngay sau va chạm: V=2mv0m+M=2.0,15.30,15+0,35=1,8(m/s)
+ Biên độ dao động : A=Vω=V√kM=1,8√800,35=0,119m
+ Muốn đế không bị nhấc lên thì lực kéo cực đại của lò xo (khi vật ở vị trí cao nhất lò xo bị dãn cực đại A-∆l0) không lớn hơn trọng lượng của đế:
Fmax=k(A−Δl0)=kA−Mg≤Mdg→Md≥kAg−M→Md≥80.0,11910−0,35=0,602kg=602g
Một con lắc lò xo có độ cứng k=120N/m và vật nặng khối lượng M=100g, vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A=6cm. Khi vật ở biên độ dưới người ta đặt nhẹ nhàng một vật m=200g vào con lắc. Hệ hai vật tiếp tục dao động điều hòa, vận tốc dao động cực đại của hệ là:
- Tại vị trí cân bằng:
+ Khi vật có khối lượng M thì lò xo dãn: Δl1=Mgk=0,1.10120=1120m=56cm
+ Khi gắn thêm vật m thì lò xo dãn: Δl2=(M+m)gk=(0,1+0,2)10120=0,025m=2,5cm
- Khi vật M biên dưới gắn thêm vật m:
Biên độ dao động của hệ vật là: A2=A1+Δl1−Δl2=6+56−2,5=133cm
+ Tần số góc dao động của hệ: ω′=√kM+m=√1200,1+0,2=20(rad/s)
=> Vận tốc dao động cực đại của hệ: vmax=ω′A2=20.133=2603≈86,67(cm/s)
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1 . Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí mà lò xo bị nén 10cm, đặt vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng 3 lần khối lượng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với vật m1. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa hai vật m1 và m2 là:
Giai đoạn 1: Cả hai vật cùng dao động với biên độ A=10cm, tần số góc ω=√km1+m2 và tốc độ cực đại v0=ωA
Giai đoạn 2: Đến VTCB m2 tách ra khỏi m1 thì:
+ m1 dao động điều hòa với tần số góc ω′=√km1 và biên độ A′=v0ω′=A√m1m1+m2 (vì tốc độ cực đại không đổi vẫn là v0)
=> Chu kì dao động T′=2πω′=2π√m1k
+ m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 và khi đến vị trí biên dương (lần 1) thì m2 đi được quãng đường là: S=v0T′4=12πA√m1m1+m2
Lúc này, khoảng cách hai vật:
Δx=S−A′=πA2√m1m1+m2−A√m1m1+m2=π.102√m1m1+3m1−10√m1m1+3m1=10π4−102≈2,854cm
Con lắc lò xo bố trí nằm ngang gồm vật M=600g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng vật m=200g bắn vào M theo phương ngang với tốc độ 1m/s, va chạm là hoàn toàn đàn hồi. Sau va chạm vật M dao động điều hòa, chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo lần lượt là 28cm và 20cm. Khoảng cách giữa 2 vật sau 1,26s từ lúc bắt đầu va chạm là:
+ Ngay sau va chạm, vận tốc của m và M lần lượt là v và V:
{V=2mv0m+M=2.0,2.10,2+0,6=0,5m/s=50cm/sv=m−Mm+Mv0=0,2−0,60,2+0,6.1=−0,5m/s=−50cm/s
+ M dao động điều hòa với tốc độ cực đại V và biên độ: A=lmax−lmin nên
\begin{array}{l}\omega = \dfrac{{0,5}}{{0,04}} = 12,5{\rm{r}}a{\rm{d}}/s\\ \to T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{12,5}} = \dfrac{{4\pi }}{{25}}s\end{array}
t = 1,26s{\rm{ }} = {\rm{ }}2,5T
- M ở VTCB
- m đi được quãng đường: S = vt = 50.1,26 = 63cm
=> Khoảng cách hai vật : 63cm
Một vật có khối lượng {m_1} = 100g mắc vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m, đầu kia của lò xo gắn chặt vào tường, vật và lò xo đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Đặt vật thứ 2 có khối lượng {m_2} = 300g sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm cả 2 vật cho lò xo nén lại 10cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy 2 vật chuyển động về 1 phía. Lấy{\pi ^2} = 10 , khi lò xo dãn cực đại lần đầu tiên thì 2 vật cách xa nhau một đoạn là:
+ Đẩy chậm lò xo nén lại 10cm rồi thả nhẹ ra => A = 10cm
Ta có: Tần số góc của hệ \omega = \sqrt {\dfrac{k}{{{m_1} + {m_2}}}} = \sqrt {\dfrac{{100}}{{0,1 + 0,3}}} = 5\sqrt {10} = 5\pi \left( {rad/s} \right)
+ Tại VTCB vận tốc của hệ có giá trị là {v_{max}} = A\omega = 10.5\pi = 50\pi cm/s ngay sau đó vận tốc giảm dần nên vật {m_2} tách ra và chuyển động thẳng đều với v = {v_{max}}
+ Khi {m_2} tách ra, {m_1} dao động với tần số góc \omega ' = \sqrt {\dfrac{k}{{{m_1}}}} = \sqrt {\dfrac{{100}}{{0,1}}} = 10\pi \left( {rad/s} \right) và chu kì T' = \dfrac{{2\pi }}{{\omega '}} = \dfrac{{2\pi }}{{10\pi }} = 0,2s
+ Thời gian từ lúc hai vật tách ra đến khi lò xo có độ dãn cực đại là thời gian vật {m_1} đi từ VTCB ra biên mới nên mất \dfrac{{T'}}{4}
+ Quãng đường {m_2} đi được trong thời gian \dfrac{{T'}}{4} là: {S_2} = {v_{{\rm{max}}}}\dfrac{T}{4} = 50\pi .\dfrac{{0,2}}{4} = 2,5\pi cm
+ Khi {m_2} tách ra thì {m_1} dao động điều hòa với vận tốc cũ nhưng tần số góc thay đổi.
Do đó, nó dao động với biên độ: A' = \dfrac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{{\omega '}} = \dfrac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{{\sqrt {\dfrac{k}{{{m_1}}}} }} = \dfrac{{50\pi }}{{\sqrt {\dfrac{{100}}{{0,1}}} }} = 5cm
Quãng đường {m_1} đi được trong thời gian \dfrac{{T'}}{4} là {S_1} = A' = 5cm
Vậy khoảng cách giữa 2 vật khi lò xo dãn cực đại lần đầu tiên là: \Delta S = {S_2} - {S_1} = \left( {2,5\pi - 5} \right)cm
Hai vật A và B có cùng khối lượng 1kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh nhẹ dài 15cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k{\rm{ }} = 100{\rm{ }}N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10{\rm{ }}m/{s^2}, lấy {\pi ^2} = 10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng đủ cao so với mặt đất, người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng:
Tại vị trí cân bằng:
+ Khi chỉ có vật A thì lò xo dãn: \Delta {l_1} = \frac{{{m_A}g}}{k} = 10cm
+ Khi treo đồng A và B thì lò xo dãn: \Delta {l_2} = \frac{{({m_A} + {m_B})g}}{k} = 20cm
Khi hệ vật đang ở VTCB, dây đứt, vật A dao động điều hòa với biên độ A = \Delta {l_2} - \Delta {l_1} = 20 - 10 = 10cm
+ Chu kỳ con lắc lò xo khi gắn vật A là: T = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta {l_1}}}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,1}}{{10}}} = \frac{\pi }{5}s
Thời gian vật A đi từ vị trí đốt dây (biên dưới) đến vị trí cao nhất lần đầu tiên (biên trên ) hết t = \frac{T}{2} = \frac{\pi }{{10}}s khi đó, vị trí của vật A là : {x_A} = - 10cm
+ Sau khi đót dây nối hai vật, vật B rơi tự do từ B cách O1:
{O_1}B = B{O_2} + {O_1}{O_2} = {l_d} + A = 15 + 10 = 25cm
+ Tọa độ của B: {x_B} = {\rm{ }}{O_1}B{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{{g{t^2}}}{2} = 0,25 + \frac{{10.{{\left( {\frac{\pi }{{10}}} \right)}^2}}}{2} = 0,75m = 75cm
Vậy khoảng cách giữa hai vật lúc này là: \Delta x = {x_B} - {x_A} = 75 - ( - 10) = 85cm
Một lò xo nhẹ có độ cứng 20 N/m, đặt trên mặt phẳng ngang rất dài, một đầu cố định vào bức tường thẳng đứng, đầu còn lại gắn vật nặng m_1= 80g. Vật m_2 = 200g, mang điện tích 20\;\mu C được liên kết với m_1 bằng một sợi dây cách điện không dãn dài 20cm. Hệ thống được đặt trong điện trường đều nằm ngang, theo hướng xa điểm cố định của lò xo và có cường độ 20000 V/m. Bỏ qua ma sát giữa m_1 với mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa m_2 và mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy {\pi ^2} = 10 và g = 10m/s^2. Tại thời điểm t = 0 đốt sợi dây nối hai vật thì m_1 dao động điều hòa, đến thời điểm t = 1,25s thì khoảng cách giữa hai vật gần giá trị nào nhất sau đây?
Khi đốt sợi dây thì vật m_1 dao động điều hòa với biên độ A, chu kì T_1 còn vật m_2 chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a_2.
Công thức tính độ lớn lực điện: {F_d} = \left| q \right|E
Ta có: \left\{ \begin{array}{l}A = \dfrac{{{F_d}}}{k} = \dfrac{{\left| q \right|E}}{k}\\{T_1} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{m_1}}}{k}} \\{a_2} = \dfrac{{{F_d} - {F_{mst}}}}{{{m_2}}} = \dfrac{{\left| q \right|E - \mu {m_2}g}}{{{m_2}}}\end{array} \right.
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = \dfrac{{{{20.10}^{ - 6}}.20000}}{{20}} = 0,02m\\{T_1} = 2\pi .\sqrt {\dfrac{{0,08}}{{20}}} = 0,4s\\{a_2} = \dfrac{{{{20.10}^{ - 6}}.20000 - 0,1.0,2.10}}{{0,2}} = 1m/{s^2}\end{array} \right.
Tại thời điểm t = 1,25s = 3T + \dfrac{T}{8}
+ Vật m_1 có li độ: {x_1} = \dfrac{A}{{\sqrt 2 }}
+ Vật m_2 đi được quãng đường:
{s_2} = \dfrac{1}{2}{a_2}{t^2} = \dfrac{1}{2}.1.1,{25^2} = 0,78125m
Khoảng cách giữa hai vật là:
d = A - \dfrac{A}{{\sqrt 2 }} + l + {s_2}
\Rightarrow d = 0,02 - \dfrac{{0,02}}{{\sqrt 2 }} + 0,2 + 0,78125 = 0,987m = 98,7cm
Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng 50 N/m, vật M có khối lượng M=200g, dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 4 (cm). Giả sử M đang dao động thì có một vật có khối lượng m =50g bắn vào M theo phương ngang với vận tốc 2\sqrt 2 m/s . Giả thiết là va chạm mềm, xảy ra tại thời điểm lò xo có độ dài lớn nhất. Sau va chạm, hai vật gắn chặt vào nhau và cùng dao động điều hòa với biên độ là:
Ta có:
\left\{ \begin{array}{l}\omega = \sqrt {\frac{k}{{m + M}}} = \sqrt {\frac{{50}}{{0,25}}} = 10\sqrt 2 ({\rm{r}}a{\rm{d}}/s)\\V = \frac{{m{v_0}}}{{m + M}} = \frac{1}{5}200\sqrt 2 = 40\sqrt 2 (cm/s)\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = \pm 4cm\\A = \sqrt {x_0^2 + {{\frac{V}{{{\omega ^2}}}}^2}} = 4\sqrt 2 cm\end{array} \right.