Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch như hình bên. Biết tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đồ thị hình bên mô tả số chỉ của vôn kế V1 và vôn kế V2 tương ứng là UV1 và UV2 phụ thuộc vào điện dung C. Biết U3 = 2U2. Tỉ số \(\frac{{{U_2}}}{{{U_4}}}\) là
Từ đồ thị ta thấy khi \({{Z}_{C}}={{Z}_{C1}}~\Rightarrow {{U}_{V1max}}={{U}_{3}}=U\) → mạch có cộng hưởng: ZL = ZC1
Khi đó: \({U_{V2}} = {U_C} = {U_2} \Rightarrow \frac{{U{Z_{C1}}}}{R} = {U_2}\)
Ta có: \({U_3} = 2{U_2} \Rightarrow U = 2\frac{{U.{Z_{C1}}}}{R} \Rightarrow R = 2{Z_{C1}} = 2{Z_L}\)
\( \Rightarrow {U_2} = \frac{{U{Z_{C1}}}}{R} = \frac{{U.{Z_L}}}{R} = \frac{U}{2}\)
Khi \({Z_C} = {Z_{C2}} \Rightarrow {U_{V2\max }} = {U_{C\max }} = {U_4} \Rightarrow {U_4} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}{R}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {U_4} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}{R} = \frac{{U.\sqrt {4{Z_L}^2 + {Z_L}^2} }}{{2{Z_L}}} = \frac{{U\sqrt 5 }}{2}\\ \Rightarrow \frac{{{U_2}}}{{{U_4}}} = \frac{{\frac{U}{2}}}{{\frac{{U\sqrt 5 }}{2}}} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\end{array}\)
Đặt điện áp xoay chiều (có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi) vào hai đầu đoạn mạch như hình H.1 thì cảm kháng của cuộn dây \({Z_L} = 2r\). Gọi \(\varphi \) và \({\varphi _2}\) tương ứng là độ lệch pha giữa điện áp \({u_{AB}}\) và \({u_{MB}}\) so với cường độ dòng điện trong mạch. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(\varphi \) vào \({\varphi _2}\) khi điện dung \(C\) thay đổi như hình H.2. Khi \(C = {C_0}\) thì điện áp \({u_{AN}}\) lệch pha \({90^0}\) so với \({u_{MB}}\). Khi đó, hệ số công suất của đoạn mạch \(MB\) là
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\tan \varphi = \frac{{{Z_{LC}}}}{{R + r}} = \tan 0,525\\\tan {\varphi _2} = \frac{{{Z_{LC}}}}{r} = \tan 0,859\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{R + r}}{r} = 2 \Rightarrow R = r\)
Lấy \(R = 1 = r \Rightarrow {Z_L} = 2\)
Theo bài ta có: \({u_{AN}} \bot {u_{MB}} \Rightarrow \frac{{{Z_{{C_0}}}}}{R}.\frac{{{Z_L} - {Z_{{C_0}}}}}{r} = 1 \Rightarrow {Z_{{C_0}}} = 1.\)
Hệ số công suất của đoạn mạch \(MB\) là:
\(\cos {\varphi _{MB}} = \frac{r}{{\sqrt {{r^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_{{C_0}}}} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = 0,71.\)
Mạch điện nối tiếp gồm điện trở \(R\), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được . Điện áp hai đầu là \(U\) ổn định, tần số \(f\). Thay đổi \(C\) để \({U_{Cmax}}\). Chọn hệ thức sai?
Ta có C thay đổi để UC max, khi đó:\({U_{Cm{\rm{ax}}}} = \dfrac{{U_R^2 + U_L^2}}{{{U_L}}} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R}\)
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_{RL}} \bot {U_{AB}}\\U_{C\max }^2 = {U^2} + U_{RL}^2 = {U^2} + U_R^2 + U_L^2\\U_{C\max }^{}.{U_R} = U.{U_{RL}}\\\dfrac{1}{{U_R^2}} = \dfrac{1}{{{U^2}}} + \dfrac{1}{{U_{RL}^2}}\end{array} \right.\)
=> Các phương án:
+ A, B, C – đúng
+ D – sai vì: \(\dfrac{1}{{U_R^2}} = \dfrac{1}{{{U^2}}} + \dfrac{1}{{U_{RL}^2}}\)
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{{2\pi }}H\)và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là \(u = {U_0}cos(120\pi t){\rm{ }}V\). Điện dung C bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm L cực đại là:
+ Ta có, C biến thiên để \({U_L}max\) <=> xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
Khi đó: \( \to {Z_L} = {Z_C}\)
+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 120\pi \dfrac{1}{{2\pi }} = 60\Omega \)
\(\begin{array}{l} \to {Z_C} = 60\Omega = \dfrac{1}{{\omega C}}\\ \to C = \dfrac{1}{{\omega {Z_C}}} = \dfrac{1}{{120\pi .60}} = 44,2\mu F\end{array}\)
Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp có điện áp hai đầu đoạn mạch là \(u = 120\sqrt 6 {\rm{cos}}(100\pi t){\rm{ }}V\). Biết \(R = 20\sqrt 3 \Omega \) , \({Z_L} = 20\Omega \) và tụ điện có điện dụng C thay đổi được. Xác định C để UC cực đại và giá trị cực đại của UC bằng bao nhiêu?
Ta có: C thay đổi để UC max, khi đó:
+ Dung kháng:
\(\begin{array}{l}{Z_C} = \dfrac{{{R^2} + Z_L^2}}{{{Z_L}}} = \dfrac{{{{(20\sqrt 3 )}^2} + {{20}^2}}}{{20}} = 80\Omega \\ \to C = \dfrac{1}{{\omega {Z_C}}} = \dfrac{1}{{100\pi .80}} = \dfrac{{1,{{25.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\end{array}\)
+ \({U_{Cm{\rm{ax}}}} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} = \dfrac{{\dfrac{{120\sqrt 6 }}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{{(20\sqrt 3 )}^2} + {{20}^2}} }}{{20\sqrt 3 }} = 240(V)\)
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch có dạng \(u = 240\sqrt 2 {\rm{cos}}(100\pi t){\rm{ }}V\). Điều chỉnh C đến khi điện áp UNB đạt cực đại thì \({U_{AN}}{\rm{ = 100 }}V\). Điện áp cực đại trên tụ điện đạt giá trị cực đại bằng:
Khi \(C\) thay đổi để \({U_C}max\) , khi đó, ta có: \(U \bot {U_{RL}}\) hay
\(\begin{array}{l}U_{C\max }^2 = {U^2} + U_{RL}^2 = {240^2} + {100^2}\\ \to {U_{{C_{max}}}} = 260(V)\end{array}\)
\( \to {U_{{0_{Cmax}}}} = 260\sqrt 2 V\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm \(R,{\rm{ }}L,{\rm{ }}C\) mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \) không đổi. Thay đổi C đến khi \(C = {C_0}\) thì cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó:
Ta có: \(C\) biến thiên để Imax <=> mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
Khi đó:
\(\begin{array}{l} \leftrightarrow {Z_C} = {Z_L} \leftrightarrow \dfrac{1}{{\omega {C_0}}} = \omega L\\ \to {C_0} = \dfrac{1}{{{\omega ^2}L}}\end{array}\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm \(R,{\rm{ }}L,{\rm{ }}C\) mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \) không đổi. Thay đổi C đến khi \(C = {C_0}\) thì điện áp hiệu dụng trên điện trở \(R\) đạt giá trị cực đại. Khi đó:
Ta có: \(C\)biến thiên để \({U_{{R_{max}}}}\) <=> mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
Khi đó:
\(\begin{array}{l} \leftrightarrow {Z_C} = {Z_L} \leftrightarrow \dfrac{1}{{\omega {C_0}}} = \omega L\\ \to {C_0} = \dfrac{1}{{{\omega ^2}L}}\end{array}\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm \(R,{\rm{ }}L,{\rm{ }}C\) mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \) không đổi. Thay đổi C đến khi \(C = {C_0}\) thì điện áp hiệu dụng trên 2 đầu LC đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó:
Ta có: \(C\) biến thiên để \({U_{L{C_{\min }}}}\) <=> mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
Khi đó:
\(\begin{array}{l} \leftrightarrow {Z_C} = {Z_L} \leftrightarrow \dfrac{1}{{\omega {C_0}}} = \omega L\\ \to {C_0} = \dfrac{1}{{{\omega ^2}L}}\end{array}\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \) không đổi. Thay đổi C đến khi \(C = {C_0}\) thì công suất \({P_{max}}\). Khi đó, \(Z\) tổng trở và công suất cực đại \({P_{max}}\) đó được xác định bởi biểu thức:
\(C\) thay đổi để \({P_{max}}\) , khi đó, mạch xảy ra cộng hưởng
\({Z_L} = {Z_C}\) và \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_{\min }} = R\\{I_{{\rm{max}}}} = \dfrac{U}{R}\\{U_{{R_{max}}}} = U\\{P_{{\rm{max}}}} = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\end{array} \right.\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm \(R,{\rm{ }}L,{\rm{ }}C\) mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \) không đổi. Thay đổi C đến khi \(C = {C_0}\) thì điện áp \({U_{{R_{max}}}}\). Khi đó, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đó được xác định bởi biểu thức:
\(C\) thay đổi để \({U_{{R_{max}}}}\) , khi đó, mạch xảy ra cộng hưởng
\({Z_L} = {Z_C}\) và \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_{\min }} = R\\{I_{{\rm{max}}}} = \dfrac{U}{R}\\{U_{{R_{max}}}} = U\\{P_{{\rm{max}}}} = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\end{array} \right.\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \)không đổi. Thay đổi C đến khi \(C = {C_0}\) thì điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Khi đó, điện áp hiệu dụng trên tụ điện đó được xác định bởi biểu thức:
C thay đổi để \({U_{Lmax}}\), khi đó mạch xảy ra cộng hưởng điện
\({Z_L} = {Z_C}\) và \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_{\min }} = R\\{I_{{\rm{max}}}} = \dfrac{U}{R}\\{U_{{R_{max}}}} = U\\{P_{{\rm{max}}}} = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\end{array} \right.\)
Ta có, điện áp hiệu dụng trên hai đầu tụ điện: \({U_C} = I.{Z_C} = \dfrac{U}{R}{Z_C} = \dfrac{U}{R}{Z_L}\) (vì \({Z_L} = {Z_C}\))
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \) không đổi. Thay đổi C đến khi C=C0 thì trong mạch xảy ra cộng hưởng. Phát biểu nào sau đây là đúng?
\(C\) thay đổi để mạch xảy ra cộng hưởng khi đó: \({Z_L} = {Z_C}\) và \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_{\min }} = R\\{I_{{\rm{max}}}} = \dfrac{U}{R}\\{U_{{R_{max}}}} = U\\{P_{{\rm{max}}}} = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\end{array} \right.\)
A – sai vì: \({Z_{\min }} = R\)
B – sai vì: \({I_{max}} = \dfrac{U}{R}\)
C - đúng
D - sai vì khi đó u và i cùng pha với nhau \(\left( {{\varphi _u} = {\varphi _i}} \right)\)
Đoạn mạch xoay chiều RLC. Cuộn thuần cảm thuần, tụ điện có điện dung thay đổi được, điện trở thuần \(R{\rm{ }} = 60\Omega \). Hiệu điện thế hai đầu mạch \(u = 120cos(100\pi t)V\). Thay đổi điện dung của tụ điện đến khi cường độ cực đại trong mạch có giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó là:
Ta có cường độ dòng điện cực đại trong mạch có giá trị cực đại khi mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
\( \to {I_{{\rm{0max}}}} = \dfrac{{{U_0}}}{R} = \dfrac{{120}}{{60}} = 2(A)\)
Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho \(R = 80\Omega ,{\rm{ }}L = \dfrac{1}{{2\pi }}\left( H \right)\), C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = 160cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{3})V\). Khi \(C = {C_0}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là:
- Ta có: C biến thiên để \({U_{Rmax}}\) khi mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện: \({Z_L} = {Z_C}\)
+ Cường độ dòng điện cực đại khi đó: \({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{R} = \dfrac{{160}}{{80}} = 2(A)\)
+ Mạch xảy cộng hưởng => u, i cùng pha \( \to {\varphi _i} = {\varphi _u} = \dfrac{\pi }{3}\left( {rad} \right)\)
- Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = \dfrac{1}{{2\pi }}.100\pi = 50\Omega \)
- Hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu cuộn cảm: \({U_{0L}} = {I_0}{Z_L} = 2.50 = 100(V)\)
- Mặt khác, ta có \({u_L}\) nhanh pha hơn \(i\) một góc \(\dfrac{\pi }{2}(ra{\rm{d}})\)
\( \to {\varphi _{{u_L}}} = {\varphi _i} + \dfrac{\pi }{2} = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{\pi }{2} = \dfrac{{5\pi }}{6}\left( {rad} \right)\)
=> Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm: \({u_L} = 100c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)V\)
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos(}}\omega {\rm{t)V}}\) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm \(R = 40\Omega ,\)cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi \(C = {C_1} = \dfrac{{50}}{\pi }\mu F\) thì cường độ dòng điện qua mạch cực đại. Khi \(C = \dfrac{{{C_1}}}{2}\) thì điện áp ở đầu tụ điện đạt cực đại. Tần số góc \(\omega \) bằng?
Ta có:
+ Khi : cường độ dòng điện qua mạch cực đại
=> Khi đó mạch cộng hưởng: \({Z_{{C_1}}} = {Z_L}\)(1)
+ Khi \(C = \dfrac{{{C_1}}}{2} \to {Z_C} = 2{Z_{{C_1}}}\): thì \({U_C}max\) , khi đó ta có:
\({Z_C} = \dfrac{{{R^2} + Z_L^2}}{{{Z_L}}} = 2{Z_{{C_1}}}\) (2)
Từ (1) và (2): \( \to \dfrac{{{R^2} + {Z_L}^2}}{{{Z_L}}} = 2{Z_L} \to R = {Z_L} = {Z_{{C_1}}} = 40\Omega \)
Mặt khác: \({Z_{{C_1}}} = \dfrac{1}{{\omega {C_1}}} \to \omega = \dfrac{1}{{{Z_{{C_1}}}.{C_1}}} = \dfrac{1}{{40.\dfrac{{50}}{\pi }{{.10}^{ - 6}}}} = 500\pi (ra{\rm{d}}/s)\)
Đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở \(R\) và độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện biến đổi có điện dung thay đổi được . Điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch là \(u = U\sqrt 2 cos\left( {\omega t} \right)V\). Khi \(C{\rm{ }} = {\rm{ }}{C_1}\) thì công suất mạch là \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}200W\) và cường độ dòng điện qua mạch là \(i = I\sqrt 2 cos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)A\). Khi \(C{\rm{ }} = {\rm{ }}{C_2}\) thì công suất cực đại. Công suất của mạch khi \(C{\rm{ }} = {\rm{ }}{C_2}\) là:
- Khi \(C = {C_1}\) :
+ Khi \(C = {C_1}\) ta có độ lệch pha của \(u\) so với \(i\) là: \(\varphi = 0 - \dfrac{\pi }{3} = - \dfrac{\pi }{3}\)
Mặt khác, ta có:
\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_{{C_1}}}}}{R}\\ \leftrightarrow \tan \left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) = \dfrac{{{Z_L} - {Z_{{C_1}}}}}{R}\end{array}\)
\( \to {Z_{{C_1}}} - {Z_L} = \sqrt 3 R\) (1)
+ Công suất của mạch khi đó: \({P_1} = \dfrac{{{U^2}}}{{Z_1^2}}R = \dfrac{{{U^2}}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_{{C_1}}}} \right)}^2}}}R\) (2)
Thay (1) vào (2), ta được: \({P_1} = \dfrac{{{U^2}}}{{{R^2} + 3{R^2}}}R = \dfrac{{{U^2}}}{{4R}}\) (3)
- Khi\(C = {\rm{ }}{C_2}\):
+ Khi \(C = {C_2}\) thì công suất cực đại => Mạch xảy ra cộng hưởng \( \to {Z_L} = {Z_{{C_2}}}\)
+ Công suất khi đó: \({P_2} = \dfrac{{{U^2}}}{R}\) (4)
Lấy \(\dfrac{{\left( 3 \right)}}{{\left( 4 \right)}}\) ta được: \(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{1}{4} \to {P_2} = 4{P_1} = 4.200 = 800W\)
Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi được rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}cos\left( {\omega t} \right)V\). Thay đổi điện dung của tụ điện để công suất toả nhiệt trên cuộn dây đạt cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là \(2{U_0}\), điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là:
Ta có, mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ, trên cuộn dây tỏa nhiệt => cuộn dây không thuần cảm (có điện trở trong \(r \ne 0\) )
+ Công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây: \({P_d} = {I^2}r = \dfrac{{{U^2}}}{{{Z^2}}}r = \dfrac{{{U^2}}}{{{r^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}r\)
\( \to {P_{{d_{max}}}}\) khi \({Z_L} = {Z_C}\)
=> Tổng trở của mạch \(Z = r\), cường độ dòng điện trong mạch \(I = \dfrac{U}{r}\)
+ Theo đầu bài, ta có:
\({U_C} = 2{U_0}\)
Mà
\({U_C} = I.{Z_C} = \dfrac{U}{r}{Z_C} = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 r}}{Z_C} = 2{U_0}\)
\( \to {Z_C} = 2\sqrt 2 r = {Z_L}\) (1)
+ Hiệu điện thế hiệu dụng trên hai đầu cuộn dây:
\({U_d} = I.{Z_d} = \dfrac{U}{r}\sqrt {{r^2} + Z_L^2} \) (2)
Thế (1) vào (2) ta được: \({U_d} = \dfrac{U}{r}\sqrt {{r^2} + {{\left( {2\sqrt 2 r} \right)}^2}} = 3U = \dfrac{{3{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
Một đoạn mạch RLC không phân nhánh (hình dưới) gồm điện trở \(R = 80\Omega \) cuộn cảm thuần có cảm kháng bằng điện trở và tụ điện có dung kháng thay đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi và tần số \(50Hz\). Điều chỉnh C để điện áp giữa hai đầu MB cực đại, giá trị của C là:
C thay đổi để \({U_{RC}}max\) , khi đó ta có:
\({Z_C} = \dfrac{{{Z_L}}}{2}\)
Theo đầu bài, ta có: \({Z_L} = R = 80\Omega \to {Z_C} = \dfrac{{80}}{2} = 40\Omega \)
Mặt khác: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} \to C = \dfrac{1}{{\omega {Z_C}}} = \dfrac{1}{{2\pi fC}} = \dfrac{1}{{2\pi .50.40}} = \dfrac{1}{{4000\pi }}F\)
Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC có C thay đổi được. Khi \(C = {C_1}\) và \(C = {C_2}\) thì tổng trở của mạch không thay đổi. Khi đó \({Z_{{C_1}}} + {Z_{{C_2}}} = ?\)
Khi \({Z_1} = {Z_2}\)
\({R^2} + {({Z_L} - {Z_{C1}})^2} = {R^2} + {({Z_L} - {Z_{C2}})^2} \to \left| {{Z_L} - {Z_{C1}}} \right| = \left| {{Z_L} - {Z_{C2}}} \right|\)
Với \({Z_{C2}} > {Z_{C1}}\)\( \to {Z_{C1}} + {Z_{C2}} = 2{Z_L}\)