Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L, R, ω không đổi. C thay đổi được, phát biểu nào sau đây đúng?
A – sai vì: \({Z_C} = \dfrac{{{Z_L}}}{2}\) thì \({U_{R{C_{max}}}}\)
B – sai vì: khi \({Z_C} = 2{Z_L}\) thì \({U_{RL}}\) không phụ thuộc vào R
C - đúng
D - sai vì: Khi \({Z_C} = {\rm{ }}2{Z_L}\) thì \({U_{RL}} = {U_{AB}}\) và không phụ thuộc vào R
Mạch điện AB gồm đoạn mạch AM và đoạn mạch MB nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức \(u = 160{\rm{cos100}}\pi t\left( V \right)\). Biết điện áp ở hai đầu đoạn AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc \({30^0}\). Đoạn MB chỉ có một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng \({U_{AM}} + {\rm{ }}{U_{MB}}\) có giá trị lớn nhất. Khi đó, điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là:
Ta có điện áp ở hai đầu đoạn AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc \({30^0} = \dfrac{\pi }{6}\left( {rad} \right)\)
Điện áp ở hai đầu MB trễ pha hơn cường độ dòng điện một góc \(\dfrac{\pi }{2}\left( {rad} \right)\) (do MB chỉ có tụ điện)
=> Độ lệch pha của AM so với MB là: \(\Delta \varphi = \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{\pi }{2} = \dfrac{{2\pi }}{3}\left( {rad} \right)\)
Ta có, hiệu điện thế hiệu dụng của toàn mạch:
\(\begin{array}{l}{U^2} = U_{AM}^2 + U_{MB}^2 + 2{U_{AM}}{U_{MB}}{\rm{cos}}\Delta \varphi \\ = U_{AM}^2 + U_{MB}^2 + 2{U_{AM}}{U_{MB}}{\rm{cos}}\left( {\dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\end{array}\)
Đặt: \({U_{AM}} = {\rm{ }}x\) và \({U_{MB}} = {\rm{ }}y\)
\(\begin{array}{l} \to {U^2} = {x^2} + {y^2} + 2xyc{\rm{os}}\dfrac{{2\pi }}{3}\\ \leftrightarrow {U^2} = {x^2} + {y^2} - xy = {\left( {x + y} \right)^2} - 3{\rm{x}}y\end{array}\)
Theo BĐT cosi, ta có: \(xy \le \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4}\)
\(\begin{array}{l} \to {U^2} = {\left( {x + y} \right)^2} - 3{\rm{x}}y \ge {\left( {x + y} \right)^2} - \dfrac{{3{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4} = \dfrac{1}{4}{\left( {x + y} \right)^2}\\ \to {\left( {x + y} \right)^2} \le 4{U^2} \to x + y \le 2U\end{array}\)
=> \(\left( {{U_{AM}} + {\rm{ }}{U_{MB}}} \right){\rm{ }}max{\rm{ }} = {\rm{ }}2U\)
Dấu bằng xảy ra <=> \(x = y = U = \dfrac{{160}}{{\sqrt 2 }} = 80\sqrt 2 V\)
Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở \(r = 70\Omega \) và độ tự cảm \(L = 0,7H\) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế \(u = 140cos\left( {100t - \dfrac{\pi }{4}} \right)V\). Khi \(C = {C_0}\) thì \(u\) cùng pha với dòng điện \(i\) trong mạch. Khi đó biểu thức hiệu điện thế gữa hai bản tụ là:
+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100.0,7 = 70\Omega \)
+ Khi\(C = {C_0}\) thì u cùng pha với i mạch => mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
\( \to {Z_L} = {Z_{{C_0}}} = 70\Omega \)
Cường độ dòng điện cực đại khi đó: \({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{{U_0}}}{r} = \dfrac{{140}}{{70}} = 2A\)
=> Hiệu điện thế cực đại trên tụ: \({U_0} = {I_0}{Z_C} = 2.70 = 140V\)
Vì u cùng pha với i \( \to {\varphi _u} = {\varphi _i} = - \dfrac{\pi }{4}\left( {rad} \right)\)
+ Ta có \({u_C}\) trễ pha hơn \(i\) một góc \(\dfrac{\pi }{2}\)
\( \to {\varphi _{{u_C}}} = {\varphi _i} - \dfrac{\pi }{2} = - \dfrac{\pi }{4} - \dfrac{\pi }{2} = - \dfrac{{3\pi }}{4}\left( {rad} \right)\)
=> Biểu thức điện áp trên tụ: \({u_C} = 140cos\left( {100t - \dfrac{{3\pi }}{4}} \right)V\)
Đặt điện áp \(u = 80\sqrt 2 \cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{4})(V)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(20\sqrt 3 \Omega \) , cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung đến giá trị C = C0 để điện áp dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại và bằng \(160 V\). Giữ nguyên giá trị C = C0 biểu thức cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị là
+ Ta có: \({U_{C\max }} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} \Rightarrow 160 = \dfrac{{80\sqrt {{{20}^2}.3 + Z_L^2} }}{{20\sqrt 3 }} \Rightarrow {Z_L} = 60\Omega .\)
+ UC = UCmax khi \({Z_{C0}} = \dfrac{{{R^2} + Z_L^2}}{{{Z_L}}} = \dfrac{{{{20}^2}.3 + {{60}^2}}}{{60}} = 80\Omega .\)
+ Độ lệch pha của u so với i:
\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_{{C_0}}}}}{R} = - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\\ \Rightarrow \varphi = - \dfrac{\pi }{6}\end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\varphi _u} - {\varphi _i} = - \dfrac{\pi }{6}\\ \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} + \dfrac{\pi }{6} = - \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{\pi }{6} = - \dfrac{\pi }{{12}}\end{array}\)
+ Mặt khác: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_{C0}})}^2}} = 40\Omega .\)
Ta suy ra, cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{80\sqrt 2 }}{{40}} = 2\sqrt 2 \left( A \right)\)
Suy ra, biểu thức cường độ dòng điện trong mạch: \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t - \dfrac{\pi }{{12}})(A).\)
Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Điện áp hai đầu ổn định là U, tần số f. Khi UC cực đại, dung kháng ZC có giá trị là:
C thay đổi để UC max, khi đó: \({Z_C} = \dfrac{{{R^2} + Z_L^2}}{{{Z_L}}}\)
Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Điện áp hai đầu ổn định là U, tần số f. Thay đổi C để UC cực đại, giá trị cực đại của UC là:
Thay đổi C để UC cực đại, giá trị cực đại của UC khi đó là: \({U_{Cm{\rm{ax}}}} = \dfrac{{U_R^2 + U_L^2}}{{{U_L}}} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R}\)
Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được . Điện áp hai đầu là U ổn định, tần số f. Thay đổi C để UCmax. Chọn hệ thức đúng?
Ta có C thay đổi để UC max, khi đó: \({U_{Cm{\rm{ax}}}} = \dfrac{{U_R^2 + U_L^2}}{{{U_L}}} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R}\)
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_{RL}} \bot {U_{AB}}\\U_{C\max }^2 = {U^2} + U_{RL}^2 = {U^2} + U_R^2 + U_L^2\\U_{C\max }^{}.{U_R} = U.{U_{RL}}\\\dfrac{1}{{U_R^2}} = \dfrac{1}{{{U^2}}} + \dfrac{1}{{U_{RL}^2}}\end{array} \right.\)
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là \(u = 200cos(100\pi t){\rm{ }}V\) . Điện dung C bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm L cực đại là:
Ta có: C biến thiên để UL max <=> xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
\( \to {Z_L} = {Z_C}\)
Ta có: Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi \dfrac{1}{\pi } = 100\Omega \)
\( \to {Z_C} = 100\Omega = \dfrac{1}{{\omega C}} \to C = \dfrac{1}{{\omega {Z_C}}} = \dfrac{1}{{100\pi .100}} = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F = \dfrac{{100}}{\pi }\mu F\)
Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp có điện áp hai đầu đoạn mạch là \(u = 120\sqrt 2 {\rm{cos}}(100\pi t){\rm{ }}V\). Biết \(R = 10\sqrt 3 \Omega \) , \({Z_L} = 30\Omega \) và tụ điện có điện dụng C thay đổi được. Xác định C để UC cực đại và giá trị cực đại của UC bằng bao nhiêu?
Ta có: C thay đổi để UC max, khi đó:
+ Dung kháng: s
\(\begin{array}{l}{Z_C} = \dfrac{{{R^2} + Z_L^2}}{{{Z_L}}} = \dfrac{{{{(10\sqrt 3 )}^2} + {{30}^2}}}{{30}} = 40\Omega \\ \to C = \dfrac{1}{{\omega {Z_C}}} = \dfrac{1}{{100\pi .40}} = \dfrac{{{{2,5.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\end{array}\)
+ \({U_{Cm{\rm{ax}}}} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} = \dfrac{{120\sqrt {{{(10\sqrt 3 )}^2} + {{30}^2}} }}{{10\sqrt 3 }} = 240(V)\)
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch có dạng \(u = 160\sqrt 2 {\rm{cos}}(100\pi t){\rm{ }}V\). Điều chỉnh C đến khi điện áp $U_{NB}$ đạt cực đại thì $U_{AN}=120 V$. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện cực đại có giá trị bằng:
khi C thay đổi để UC max, khi đó:
\(\begin{array}{l}U_{C\max }^2 = {U^2} + U_{RL}^2 = {160^2} + {120^2}\\ \to {U_{{C_{max}}}} = 200(V)\end{array}\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \) không đổi. Thay đổi C đến khi C=C0 thì điện áp ULmax. Khi đó:
Ta có: C biến thiên để UL max <=> mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
\(\begin{array}{l} \leftrightarrow {Z_C} = {Z_L} \leftrightarrow \frac{1}{{\omega {C_0}}} = \omega L\\ \to {C_0} = \frac{1}{{{\omega ^2}L}}\end{array}\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \) không đổi. Thay đổi C đến khi C=C0 thì công suất Pmax. Khi đó, Pmax đó được xác định bởi biểu thức:
C thay đổi để Pmax, khi đó: \({Z_L} = {Z_C}\) và \({P_{{\rm{max}}}} = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \) không đổi. Thay đổi C đến khi C=C0 thì điện áp URmax. Khi đó, URmax đó được xác định bởi biểu thức:
C thay đổi để URmax, khi đó: \({Z_L} = {Z_C}\) và \(U = {U_{Rm{\rm{ax}}}}\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \) không đổi. Thay đổi C đến khi C=C0 thì điện áp ULmax. Khi đó, ULmax đó được xác định bởi biểu thức:
C thay đổi để ULmax, khi đó: \({Z_L} = {Z_C}\)
\(\begin{array}{l}Z = R \to I = \dfrac{U}{R}\\ \to {U_{Lm{\rm{ax}}}} = I{Z_L} = \dfrac{U}{R}{Z_L}\end{array}\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho \(L,{\rm{ }}R,\omega \) không đổi. Thay đổi C đến khi C=C0 thì trong mạch xảy ra cộng hưởng. Phát biểu nào sau đây là sai?
C thay đổi để mạch xảy ra cộng hưởng khi đó: \({Z_L} = {Z_C}\)
A, B, C - đúng
D- sai vì khi đó u và i cùng pha với nhau
Đoạn mạch xoay chiều RLC. Cuộn thuần cảm thuần cảm, tụ điện có điện dung thay đổi được, điện trở thuần \(R{\rm{ }} = 100\Omega .\) Hiệu điện thế hai đầu mạch \(u = 200cos(100\pi t)V\) . Khi thay đổi điện dung của tụ điện thì cường độ hiệu dụng có giá trị cực đại là:
Ta có cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại khi mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
\( \to {I_{{\rm{max}}}} = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{\dfrac{{200}}{{\sqrt 2 }}}}{{100}} = \sqrt 2 (A)\)
Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho \(R = 60\Omega ,{\rm{ }}L = \dfrac{{0,3}}{\pi }\left( H \right)\) , C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = 120cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{2})V\) . Khi C=C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là:
Ta có: URmax khi mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện: \({Z_L} = {Z_C}\)
Cường độ dòng điện khi đó: \({I_0} = \frac{{{U_0}}}{R} = \frac{{120}}{{60}} = 2(A)\)
+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = \frac{{0,3}}{\pi }.100\pi = 30\Omega \)
Hiệu điện thế cực đại trên giữa hai đầu cuộn cảm: \({U_{0L}} = {I_0}{Z_L} = 2.30 = 60(V)\)
ta có, mạch xảy cộng hưởng => u, i cùng pha
Mặt khác, ta có uL nhanh pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}(ra{\rm{d}})\)
=> Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm: \(u = 60c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t + }}\pi )V\)
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos(}}\omega {\rm{t)V}}\) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm \(R = 100\Omega ,\) cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi \(C = {C_1} = \frac{{100}}{\pi }\mu F\) thì cường độ dòng điện qua mạch cực đại. Khi \(C = \frac{{{C_1}}}{2}\)thì điện áp ở đầu tụ điện đạt cực đại. Tần số góc ω bằng?
Ta có:
+ Khi C = C1: cường độ dòng điện qua mạch cực đại
=> Khi đó mạch cộng hưởng: \({Z_{{C_1}}} = {Z_L}\) (1)
+ Khi \(C = \frac{{{C_1}}}{2} \to {Z_C} = 2{Z_{{C_1}}}\): thì UC max, khi đó ta có:
\({Z_C} = \frac{{{R^2} + Z_L^2}}{{{Z_L}}} = 2{Z_{{C_1}}}\) (2)
Từ (1) và (2): \( \to \frac{{{R^2} + {Z_L}^2}}{{{Z_L}}} = 2{Z_L} \to R = {Z_L} = {Z_{{C_1}}} = 100\Omega \)
Mặt khác: \({Z_{{C_1}}} = \frac{1}{{\omega {C_1}}} \to \omega = \frac{1}{{{Z_{{C_1}}}.{C_1}}} = \frac{1}{{100.\frac{{100}}{\pi }{{.10}^{ - 6}}}} = 100\pi (ra{\rm{d}}/s)\)
Cho đoạn mạch không phân nhánh RLC, \(R{\rm{ }} = 80\Omega \) cuộn dây có điện trở trong \(r = 20\Omega \) , có độ tự cảm \(L = \dfrac{2}{\pi }H\), tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp hai đầu mạch điện có biểu thức \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos(100}}\pi {\rm{t - }}\dfrac{\pi }{6})V\). Khi công suất tiêu thụ trên mạch đạt giá trị cực đại thì điện dung C của tụ điện và công suất sẽ là:
C thay đổi để Pmax => Mạch cộng hưởng \({Z_L} = {Z_C}\)
Ta có: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{2}{\pi } = 200\Omega \)
\( \to {Z_C} = 200\Omega = \dfrac{1}{{\omega C}} \to C = \dfrac{1}{{\omega {Z_C}}} = \dfrac{1}{{100\pi .200}} = \dfrac{{50}}{\pi }\mu F\)
Cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{U}{Z} = \dfrac{U}{{R + r}} = \dfrac{{200}}{{80 + 20}} = 2(A)\)
Công suất tiêu thụ trên mạch: \(P = {I^2}(R + r) = {2^2}(80 + 20) = 400{\rm{W}}\)
Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Điện áp hai đầu ổn định là U, tần số f. Khi URC cực đại, dung kháng ZC có giá trị là:
Điện dung C thay đổiURC cực đại khi đó:
\({Z_C} = \frac{{{Z_L} + \sqrt {4{R^2} + Z_L^2} }}{2}\)