Bài tập sóng cơ - sóng âm hay và khó (phần 2)

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Trong đêm hoan ca văn nghệ kỉ niệm 45 năm ngày thành lập trường THPT Thanh Oai B. Mở màn đêm diễn là lớp 12A2, coi mọi học sinh đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một học sinh hát thì mức cường độ âm là 68dB. Khi cả đội cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80dB. Số học sinh lớp 12A2 có trong tốp ca này là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

{L1=10log(P4πr2)Ln=10log(nP4πr2)=>LnL1=10logn

=>n=10LnL11016 người

Câu 2 Trắc nghiệm

Một sóng cơ học truyền trên sợi dây dài nằm ngang với bước sóng λ=20cm và biên độ dao động A=4cm không đổi khi truyền đi. Gọi MN là hai điểm trên dây cách nhau một đoạn 25cm  theo phương ngang. Tính khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm MN ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Độ lệch pha của M và N là: Δφ=2πdλ=π3

Lệch pha về thời gian: Δt=π3.T2π=T6

Từ giản đồ Fresnel, ta có: A2=a2A=a

Khoảng thời gian ngắn nhất phần tử M tới biên dương là: khoảng thời gian M đi từ a2 đến a:

Δφ=2ππ3=5π3Δt=5T6.

Câu 3 Trắc nghiệm

Trên một sợi dây dài 30cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điểm M,N luôn dao động với biên độ cực đại là 2cm. Chọn phương án chính xác nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trên dây có 2 điểm luôn dao động với biên độ cực đại => trên dây chỉ có 2 bụng sóng => λ=30cm

M và N dao động ngược pha.

MNmin khi M và N cùng ở vị trí cân bằng M0, N0M0N0=λ2=15cm

MNmax khi M và N cùng ở bụng sóng MNmax=152+42=15,5cm

15MN15,6

Phương án A đúng nhất

Câu 4 Trắc nghiệm

Trên một sợi dây AB dài 1,2m đang có sóng dừng với 3 bụng sóng, biên độ bụng sóng a=42cm . Tốc độ truyền sóng trên dây v=80cm/s. Biết hai đầu A,B là các nút sóng. Ở thời điểm phần tử tại điểm M trên dây cách A 30cm có li độ 2cm thì phần tử tại điểm N trên dây cách B 50cm có tốc độ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện sóng dừng với hai đầu dây cố định :

=kλ2λ=80cm(k=3)

f=vλ=1Hzω=2πrad/s

Biên độ của một điểm cách nút một khoảng d là :

A=2a|sin2πdλ|{AM=4cmAN=4cm

Do AM=AN

Lại có: A2=x2+v2ω2

=> Tốc độ |vM|=|vN|=ωA2Mx2M=2π4222=4π3cm/s

Câu 5 Trắc nghiệm

Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1S2 cách nhau 16cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s. Ở mặt nước, gọi Δ là đường trung trực của đoạn S1S2 . Trên Δ  điểm M cách S1 10cm, điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có :

M chậm pha so với nguồn : ΔφM=2π.AMλ=40π

Điểm N cùng pha với M :

[ΔφN=42πΔφN=38π

Với :

ΔφN=42π2πANλ=42πAN=10,5cmOM=6,8cmMN=NOMO=0,8=8mm

ΔφN=38π2πANλ=38πAN=9,5cmOM=5,12cmMN=NOMO=0,876cm(loai)

Vậy N cách M gần nhất một đoạn 8mm

Câu 6 Trắc nghiệm

Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10Hz và bước sóng 6cm . Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8cm, M thuộc một bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 6mm. Lấy π2=10. Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ 6π(cm/s) thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước sóng 6 cm nên chiều dài 1 bó sóng là 3 cm. M thuộc bụng sóng và MN = 8 cm nên ta suy được vị trí của N như hình vẽ. Từ vị trí của N ta suy ra N dao động ngược pha với M.

N cách điểm nút gần nhất 1 khoảng x = 0,5 cm nên biên độ của N: AN=AM|cos(2πxλπ2)|=AM2=3(mm).

Vận tốc cực đại của M: vmax=2AMπf=12π(cm/s).

Thời điểm t, vM = vmax/2 suy ra xM=±AM32. Vì N ngược pha M nên có xN=AN32.

Độ lớn gia tốc của N tại t:  |aN|=ω2|xN|=4π2f2.32AN=63(m/s2).

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho 4 điểm O,M,NP nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, MN nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại MN lần lượt là 50dB40dB. Mức cường độ âm tại P là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

LM=50dBIM=105I0=P4πx2LN=40dBIM=104I0=P4π(x+a)2

IMIN=10=(x+a)2x2x=a101

OP2=PH2+OH2=(a32)2+(x+a2)2=a2.(34+(12+1101)2)

IPIM=OM2OP2IP12758,8.I0LP=41,1dB

Câu 8 Trắc nghiệm

Tại mặt nước có hai nguồn sóng A,B giống hệt nhau cách nhau 8cm, gọi M,N là hai điểm trên mặt nước sao cho MN=4cm và tạo với ABmột hình thang cân (MN//AB), biết M,N dao động với biên độ cực đại. Bước sóng trên mặt nước là 1cm. Để trên đoạn MN có đúng 5  điểm dao động cực đại thì diện tích của hình thang phải là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Để trên đoạn MN5  cực đại thì M phải thuộc cực đại bậc 2  nên k=2

M là cực đại thì d1d2=kλ=2.1=2cm(1)

Xét tam giác AHMcó:

d21=AM2=AH2+HM2=(AO+OH)2+h2=(AB2+OH)2+h2=62+h2(2)

Tương tự xét tam giác BMH có:

d22=BM2=BH2+HM2=(OBOH)2+h2=(AB2OH)2+h2=22+h2(3)

Lấy (2) trừ (3) vế theo vế ta có: d21d22=32(4) từ (1) thay vào (4) suy ra:

(d1d2)(d1+d2)=32d1+d2=32d1d2=322=16cm

Vậy ta có hệ: {d1d2=2d1+d2=16{d1=9cmd2=7cm Thay vào (2) suy ra: h=35cm

Vậy diện tích lớn nhất của hình thang: S=12.h(AB+MN)=185cm2.

Câu 9 Trắc nghiệm

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN=22,25cm, NP=8,75cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Ta thấy trên nửa đường thẳng kẻ từ A vuông góc với AB4 điểm theo thứ tự M,N,P,Q dao động với biên độ cực đại

=> Nên AB9 điểm dao động với biên độ cực đại với: 4k4(d2d1=kλ)

Cực đại M,N,P,Q ứng với k=1,2,3,4

+ Đặt AB=a

Tại C trên Ax là điểm dao động với biên độ cực đại:

CBCA=kλ()

CB2CA2=a2(CBCA)(CB+CA)=a2CB+CA=a2kλ()

Từ ()() ta suy ra: CA=a22kλkλ2

- Tại M ứng với k=1: MA=a22λλ2(1)

- Tại N ứng với k=2: NA=a22.2λ2λ2=a24λλ(2)

- Tại P ứng với k=3: PA=a22.3λ3λ2=a26λ3λ2(3)

- Tại Q ứng với k=4: QA=a22.4λ4λ2=a28λ2λ(4)

Lấy (1)(2) ta được: MN=MANA=a24λ+λ2=22,25cm(5)

Lấy (2)(3) ta được: NP=NAPA=a212λ+λ2=8,75cm(6)

Lấy 3.(6)(5) ta được:

3(a212λ+λ2)(a24+λ2)=3.8,7522,25λ=4cm

Lấy (5)(6) ta được: a26λ=22,258,75=13,5cma2λ=81cm

Thay {λ=4cma2λ=81cm vào (4) ta được: QA=a28λ2λ=8182.4=2,125cm

Câu 10 Trắc nghiệm

Một sóng dừng trên dây có dạng u=2sin(2πxλ)cos(2πtπ2)mm. Trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử P trên dây, x tính bằng  cm là khoảng cách từ nút O của dây đến điểm P. Điểm trên dây dao động với biên độ bằng 2mm  cách bụng sóng gần nhất đoạn 2cm. Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 4cm ở thời điểm t=1s là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình sóng dừng trên dây là:

u=2sin(2πxλ)cos(2πtπ2) (mm)

Tại điểm thứ nhất: A=2sin(2πxλ)=22πxλ=(2k+14)πx=(k+18)λ

Khoảng cách từ điểm đó tới bụng sóng gần nhất là: λ8=2λ=16(cm)

Điểm cần tìm cách nút 4cm=λ4

 → Điểm đó là bụng: A=2(cm)

Vậy li độ u của điểm đó là: 0(cm) theo chiều dương v=ωA=4πmm/s

Câu 11 Trắc nghiệm

Thực hiện giao thoa sóng cơ với hai nguồn hoàn toàn giống nhau. Hai nguồn đặt tại hai điểm AB, với B cố định còn A thay đổi được. Ban đầu khi thực hiện giao thoa thì thấy với M cách A một khoảng dA=28cm, cách B một khoảng dB=32cm là một điểm cực đại giao thoa. Sau đó người ta dịch chuyển điểm A ra xa điểm B dọc theo đường thẳng nối hai điểm AB thì thấy có 2 lần điểm M là cực đại giao thoa, lần thứ 2 thì đường cực đại qua M là dạng đường thẳng và vị trí A lúc này cách vị trí ban đầu một khoảng x=12cm. Hãy xác định số điểm cực đại trong khoảng nối giữa AB khi chưa dịch chuyển nguồn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Ban đầu: Δd1=k.λ3228=4=k.λ (1)

- Sau khi dịch chuyển A: Δd2=(k2).λ  (2)

+ Đường cực đại qua M là đường thẳng

k 2 = 0k =2

Thay vào (1), ta suy ra: λ=2cm

Từ hình ta có: cos^MA2A1=MA21MA22A1A222MA2.A1A2=2823221222.32.12=12=OA2MA2

Ta suy ra: OA2=MA22=322=16=OB

OM=MB2OB2=322162=163cmOA1=MA21OM2=282(163)2=4cmBA1=OB+OA1=16+4=20cm

Số cực đại trên khoảng BA1:

BA1λ<k<BA1λ202<k<20210<k<10k=0,±1,±2,...,±9

=> Số cực đại trên khoảng BA1  là 19 điểm

Câu 12 Trắc nghiệm

Một nguồn âm  tại O xem như nguồn điểm cho mức cường độ âm tại ALA=30dB, mức cường độ âm tại BLB=40dB. Biết OAOB vuông góc với nhau. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Nếu đặt tại O thêm 9 nguồn âm giống như nguồn âm trên thì mức cường độ âm tại trung điểm của đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

LBLA=10logr2Ar2B4030=10logr2Ar2Br2Ar2B=101rA=10rB

Đặt rB=OB=aOA=rA=10a

AB=OB2+OA2=11a

ΔABO vuông tại O

Đường trung tuyến:  OM=12AB=11a2

LM1 - mức cường độ âm khi tại O1 nguồn âm

LM2  - mức cường độ âm khi tại O10 nguồn âm

Ta có:

LBLM1=10logOM2OB2=10log(11a2)2a2=4,39dBLM1=LB4,39=404,39=35,6dB

Mặt khác, ta có:

LM1=10logIM1I035,6=10logIM1I0IM1=1035,610I0=3630,8I0

 Lại có: I=P4πr2

Ta suy ra: IM1IM2=P1P2=P10P=110IM2=10IM1=36308I0

LM2=10logIM2I0=10log36308I0I0=45,6dB

Câu 13 Trắc nghiệm

Sóng dừng trên một sợi dây với biên độ điểm bụng là 4cm. Hình bên biểu diễn hình dạng sợi dây tại hai thời điểm t1t2. Ở thời điểm t1 điểm bụng M đang chuyển động với tốc độ bằng tốc độ chuyển động của điểm N ở thời điểm t2 . Tọa độ của điểm N tại thời điểm t2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có đường màu xanh là thời điểm t1

Để ý khoảng cách từ O đến M chính là khoảng cách từ nút sóng tới bụng sóng gần nhất: λ4=10cmλ=40cm

+ Theo đầu bài, ta có:

|vM1|=|vN2|ωA2Mu2M1=ωA2Nu2N242(23)2=A2Nu2N2(1)

+ Lại có: AN=4|sin2πxNλ| (2)

Từ (1) và (2) kết hợp với đáp án ta suy ra phương án C đúng.

Câu 14 Trắc nghiệm

Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u=2cos(20πt+π3)mm , t tính bằng s. Sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ 1m/s. Trên một phương truyền sóng, trong khoảng từ O đến M (cách O 42,5cm) có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó và các phần tử ở nguồn dao động lệch pha nhau π6 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước sóng λ=vf=120π2π=0,1m=10cm

Độ lệch pha giữa một điểm nằm trên phương truyền sóng và phần tử ở nguồn O là Δφ=2πdλ

Theo bài: Δφ=π6=>2πΔdλ=π6=>Δd=λ12

42,5=4λ+λ4

Trên phương truyền sóng, hai điểm cách nhau λ thì cùng pha

=> từ O đến M4  điểm O1,O2,O3,O4 cùng pha với O

Những điểm lệch pha với O1,O2,O3,O4 góc π6 thì cũng lệch pha với O góc π6. Trong khoảng O đến O1 có 2 điểm lệch pha với OO1 góc  π6

=> Từ O đến O48 điểm lệch pha với O góc π6

Có điểm gần nhất lệch pha π6 so với O cách O một đoạn bằng λ12

=> Trong khoảng từ O4 đến M1  điểm lệch pha với O góc π6

=> Từ 0 đến M9  điểm lệch pha với O góc π6

Câu 15 Trắc nghiệm

Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi, khi chạm đất tại B nguồn âm đứng yên luôn. Tại C ở khoảng giữa AB (nhưng không thuộc AB), có một máy M đo mức cường độ âm, C cách AB 12m. Biết khoảng thời gian từ khi thả nguồn đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại, lớn hơn 1,528s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm không đổi; đồng thời hiệu hai khoảng cách tương ứng này là 11m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g=10m/s2. Hiệu giữa mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên xấp xỉ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

M thu được âm có mức cường độ âm cực đại khi nguồn âm tại D với ADCD

M thu được âm không đổi khi nguồn âm đứng yên tại B

Thời gian rơi và quãng đường rơi được từ AD lần lượt là t1h1

Thời gian rơi và quãng đường đi được từ DB lần lượt là t2h2

Theo đề: t1t2=1,528s(t1>1,528s)h1h2=11m

Áp dụng công thức rơi tự do : s1=h1=12gt21s2=h1+h2=12g(t1+t2)2=12g(2t11,528)2

Suy ra 2s1s2=h1h2=gt2112g(2t11,528)2

10t2130,56 t1+ 22,67392 = 0[t1=1,787599692t2=1,268400308.

Nhận nghiệm t1=1,787599692sh1=16mh2=5m

Suy ra : 

LBLA=10logIBIA=10logCA2CB2=10logAD2+DC2BD2+DC2=10log162+12252+122=3,74dB