Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Tại thời điểm \({t_1}\) điện áp và dòng điện qua tụ điện có giá trị lần lượt là \(10V;1A\). Tại thời điểm \({t_2}\) điện áp và dòng điện qua tụ điện có giá trị lần lượt là \(26V;0,6A\) . Dung kháng của mạch có giá trị là:
Áp dụng hệ thức liên hệ ta được: \({\left( {\frac{{{u_1}}}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{i{}_1}}{{{I_0}}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{{u_2}}}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{i{}_2}}{{{I_0}}}} \right)^2} \leftrightarrow \frac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = \sqrt {\frac{{u_1^2 - u_2^2}}{{i_2^2 - i_1^2}}} \)
Mặt khác, ta có: \({Z_C} = \frac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = \sqrt {\frac{{u_1^2 - u_2^2}}{{i_2^2 - i_1^2}}} \)
Thay số ta được \({Z_C} = \sqrt {\frac{{{{10}^2} - {{26}^2}}}{{0,{6^2} - {1^2}}}} = 30\Omega \)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là \(100 V\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức \(i=2cos100\pi t (A)\). Tại thời điểm điện áp có \(50 V\) và đang tăng thì cường độ dòng điện là
+ Vì u và i vuông pha nên khi: \(u = 50V = \dfrac{{{U_0}}}{2}\)
Thì ta có: \(\dfrac{{{u^2}}}{{U_0^2}} + \dfrac{{{i^2}}}{{I_0^2}} = 1\)
Thay số, ta được: \(i = \pm \dfrac{{{I_0}\sqrt 3 }}{2} = \pm \sqrt 3 A\)
+ Do i chậm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với u nên khi \(u{\rm{ }} = {\rm{ }}50{\rm{ }}V\) và đang tăng (\({M_u}\) ở góc phần tư thứ 4) thì \(i{\rm{ }} < {\rm{ }}0 \Rightarrow i = - \sqrt 3 A\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)V\)vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{{2\pi }}H\). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \(100\sqrt 2 {\rm{ }}V\)thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
Cảm kháng của cuộn cảm: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{1}{{2\pi }} = 50\Omega \)
Điện áp cực đại: \({U_0} = {I_0}{Z_C} = 50{I_0}\)
\(\dfrac{{{u^2}}}{{U_0^2}} + \dfrac{{{i^2}}}{{I_0^2}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {100\sqrt 2 } \right)}^2}}}{{{{50}^2}.I_0^2}} + \dfrac{{{2^2}}}{{I_0^2}} = 1 \Rightarrow {I_0} = 2\sqrt 3 A\)
Mạch chỉ có cuộn cảm thuần nên i trễ pha hơn u góc \(\dfrac{\pi }{2}\)
\( \Rightarrow {\varphi _i} = \dfrac{\pi }{3} - \dfrac{\pi }{2} = - \dfrac{\pi }{6}\)
Phương trình của i là: \(i = 2\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)A\)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là \(100V\) vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức \(i = 2.\cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\). Tại thời điểm điện áp có 50V và đang giảm thì cường độ dòng điện là:
Đối với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì điện áp hai đầu mạch luôn sớm pha hơn so với dòng điện một góc \(\dfrac{\pi }{2}\)
Biểu diễn trên VTLG ta có:
Từ VTLG ta thấy tại thời điểm u = 50V và đang giảm thì cường độ dòng điện:
\(i = {I_0}.\cos \dfrac{\pi }{6} = 2.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 A\)
Đề thi THPT QG - 2020
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\). Cảm kháng của cuộn cảm là
Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L\).
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt) vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{50}}{\pi }\,\,\left( {\mu F} \right)\). Dung kháng của tụ điện là
Dung kháng của tụ điện là:
\({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{50.10}^{ - 6}}}}{\pi }}} = 200\,\,\left( \Omega \right)\)
Một dòng điện xoay chiều có cường độ \(i = 2\sqrt 2 .cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\left( A \right)\). Chọn phát biểu sai:
Ta có: \(i = 2\sqrt 2 .cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\left( A \right)\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 2\,\left( A \right)\\f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{100\pi }}{{2\pi }} = 50Hz\\t = 0,15s \Rightarrow i = 2\sqrt 2 .cos\left( {100\pi .0,15 + \dfrac{\pi }{2}} \right) = 0\\\varphi = \dfrac{\pi }{2}\end{array} \right.\)
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây thuần cảm. Nếu hệ số tự cảm không đổi thì cảm kháng của cuộn cảm sẽ
Cảm kháng của cuộn cảm là: ZL = ωL → ZL ~ ω
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn cảm L có biểu thức là
Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn dây là:
\(I = \dfrac{U}{{{Z_L}}} = \dfrac{U}{{\omega L}}\)
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
Hệ thức sai là: \(\dfrac{{{u^2}}}{{U_0^2}} + \dfrac{{{i^2}}}{{I_0^2}} = 1\)
vì u và i cùng pha với nhau, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}u = {U_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\\i = {I_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\end{array} \right. \\\Rightarrow \dfrac{{{u^2}}}{{U_0^2}} + \dfrac{{{i^2}}}{{I_0^2}} = 2co{s^2}\left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này là
Cảm kháng của cuộn dây là: ZL = ωL
Một mạch điện xoay chiều có u là điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch và i là cường độ tức thời qua mạch. Chọn phát biểu đúng:
A - đúng
B, C, D - sai vì tùy loại mạch mà u và i có độ lệch pha khác nhau
Chọn phát biểu sai:
A, B, C - đúng
D - sai vì Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở thuần tỉ lệ với bình phương cường độ hiệu dụng qua nó
\(Q = {I^2}Rt = \frac{{I_0^2Rt}}{2}\)
Điều nào sau đây là đúng khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần?
Phương án B sai vì pha của dòng điện bằng với pha của điện áp chứ không phải luôn bằng 0.
Phương án C sai vì biểu thức định luật Ohm là U = I.R
Phương án D sai vì dòng điện và điện áp cùng pha nên
\(u = {U_0}\sin (\omega t + \varphi )(V) \to i = {I_0}\sin (\omega t + \varphi)(A)\)
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt) V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có biểu thức i = I\(\sqrt 2 \)cos(ωt+ $\varphi $i) A, trong đó I và $\varphi $i được xác định bởi các hệ thức tương ứng là
Ta có:
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch chỉ có R:
\(I{\rm{ }} = \frac{U}{R} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 R}}\)
+ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch chỉ có R dao động cùng pha với nhau => $\varphi $i = $\varphi $u = 0
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai điện trở thuần R1 = 20 Ω và R2 = 40 Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 120\(\sqrt 2 \)cos100πt V. Kết luận nào sau đây là không đúng ?
Ta có tổng trở của mạch: R = R1 + R2 = 60Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch:
\(I{\rm{ }} = \frac{U}{R} = \frac{{120}}{{60}} = 2A\)
Cường độ dòng điện cực đại qua R1 và R2 là như nhau và bằng:
\({I_{01}}{\rm{ = }}{{\rm{I}}_{02}} = {I_0} = \frac{{{U_0}}}{R} = \frac{{120\sqrt 2 }}{{60}} = 2\sqrt 2 A\)
Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch dao động cùng pha nhau
=> Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch:
\(i = 2\sqrt 2 {\rm{cos100}}\pi t\)
Mắc điện trở \(R = 55\Omega \)vào mạng điện xoay chiều có điện áp \(u = 110\cos \left( {100\pi t + \pi /2} \right)(V)\). Nhiệt lượng toả ra ở $R$ trong $10$ phút là:
Ta có, cường độ dòng điện cực đại trong mạch:
\({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{R} = \dfrac{{110}}{{55}} = 2A\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 10 phút là:
\(Q = {I^2}Rt = \dfrac{{I_0^2Rt}}{2} = \dfrac{{{2^2}.55.10.60}}{2} = 66000J = 66kJ\)
Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L được mắc vào điện áp xoay chiều u có tần số f. Chọn phát biểu đúng:
A- sai vì: Cường độ dòng điện trong mạch chỉ có L trễ pha hơn điện áp u
B- đúng
C- sai vì:
\(I = \frac{U}{{{Z_L}}} = \frac{U}{{\omega L}} = \frac{U}{{2\pi fL}}\)
=> cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với L và f
D- sai vì cường độ dòng điện biến thiên điều hòa với tần số f
Tác dụng của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều là:
Ta có, cảm kháng:
\({Z_L} = 2\pi fL\)
=> cảm kháng lớn nếu tần số dòng điện lớn