Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của chất điểm là 40cm/s, còn tại vị trí biên gia tốc của vật có độ lớn là 200cm/s2. Biên độ dao động của chất điểm là
Khi vật đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của chất điểm là 40cm/s, còn tại vị trí biên gia tốc của vật có độ lớn là 200cm/s2 ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{v_{\max }} = \omega A = 40\\{a_{\max }} = {\omega ^2}A = 200\end{array} \right. = > \omega = 5 = > A = \dfrac{{{v_{\max }}}}{\omega } = 8cm\)
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là \(40\sqrt 3 cm/s\). Biên độ của chất điểm bằng
Khi chất điểm qua VTCB: \({v_{\max }} = \omega A \Rightarrow \omega = \frac{{{v_{\max }}}}{A} = \frac{{20}}{A}\)
Lại có: \({A^2} = \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + \frac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}}} \Leftrightarrow {A^2}{\omega ^2} = {v^2} + \frac{{{a^2}}}{{{\omega ^2}}}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {A^2}.\frac{{{{20}^2}}}{{{A^2}}} = {10^2} + \frac{{{{\left( {40\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{\frac{{{{20}^2}}}{{{A^2}}}}} \Leftrightarrow {20^2} = {10^2} + \frac{{{{\left( {40\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{{20}^2}}}.{A^2}\\ \Rightarrow {A^2} = 25 \Rightarrow A = 5cm\end{array}\)
Một vật dao động điều hòa với biên độ \(8\,\,cm\). Tại \(t = 0\) vật có li độ \(x = 4\sqrt 3 \,\,cm\) và chuyển động ngược chiều dương. Pha ban đầu của dao động của vật là
Tại thời điểm ban đầu, vật có li độ \(x = 4\sqrt 3 \,\,cm\) và chuyển động ngược chiều dương \(\left( {v < 0} \right)\), ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 8\cos \varphi = 4\sqrt 3 \\v = - A\omega \sin \varphi < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\\\sin \varphi > 0\end{array} \right. \Rightarrow \varphi = \dfrac{\pi }{6}\,\,\left( {rad} \right)\)
Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 20cm. Ở vị trí mà li độ của chất điểm là 5cm thì nó có tốc độ \(5\pi \sqrt 3 \,\,cm/s\). Dao động của chất điểm có chu kì là
Ta có:
+ \(L = 2A = 20cm \Rightarrow A = 10cm\)
+ \({A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {10^2} = {5^2} + \dfrac{{{{\left( {5\pi \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{\omega ^2}}}\\ \Rightarrow \omega = \pi \left( {rad/s} \right)\\ \Rightarrow T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{\pi } = 2s\end{array}\)
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 4\cos (8\pi t + \dfrac{\pi }{6})(cm)\). Biên độ dao động của vật là
Vật dao động điều hòa theo phương trình : \(x = 4\cos (8\pi t + \dfrac{\pi }{6})(cm)\)
có biên độ dao động \(A = 4cm\)
Một chất điểm dao động điều hoà trên quỹ đạo \(MN = 10 cm.\) Biên độ dao động của chất điểm là
Biên độ dao động của chất điểm là:
\(A = \dfrac{L}{2} = \dfrac{{MN}}{2} = \dfrac{{10}}{2} = 5cm\)
Một vật dao động điều hòa với phương trình $x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)$. \(\varphi \) được gọi là:
Ta có: \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\)
+ \(x\): li độ dao động của vật
+ \(A\): Biên độ dao động của vật
+ \(\omega \): Tần số góc của dao động
+ \(\varphi \): Pha ban đầu của dao động
+ \(\omega t + \varphi \): Pha dao động tại thời điểm t
Một vật dao động điều hòa với phương trình $x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)$. Pha của dao động tại thời điểm t là:
Ta có: \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\)
+ \(x\): li độ dao động của vật
+ \(A\): Biên độ dao động của vật
+ \(\omega \): Tần số góc của dao động
+ \(\varphi \): Pha ban đầu của dao động
+ \(\omega t + \varphi \): Pha dao động tại thời điểm t
Một vật dao động điều hòa có phương trình gia tốc: \(a = - 4{\pi ^2}x\) . Tần số góc của dao động là:
Ta có: \(a = - {\omega ^2}x = - 4{\pi ^2}x\)
=> Tần số góc: \({\omega ^2} = 4{\pi ^2} \to \omega = 2\pi \)
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc \(v = 2\pi cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm/s\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biểu thức gia tốc tức thời của chất điểm là:
Phương trình vận tốc: \(v = 2\pi cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm/s\)
Gia tốc:
\(\begin{array}{l}a = v' = - 2\pi .2\pi \sin \left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\\ = - 40\sin \left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right) = 40\sin \left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{6} + \pi } \right)\\ = 40\sin \left( {2\pi t + \dfrac{{7\pi }}{6}} \right) = 40\cos \left( {2\pi t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)cm/{s^2}\end{array}\)
Một vật dao động điều hoà chu kỳ T. Gọi \({v_{max}}\) và \({a_{max}}\) tuơng ứng là vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật. Hệ nào dưới đây là đúng?
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_{{\rm{max}}}} = \omega A\\{a_{{\rm{max}}}} = {\omega ^2}A\end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l}\dfrac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = \dfrac{{{\omega ^2}A}}{{\omega A}} = \omega = \dfrac{{2\pi }}{T}\\\dfrac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v^2}_{{\rm{max}}}}} = \dfrac{{{\omega ^2}A}}{{{{(\omega A)}^2}}} = \dfrac{1}{A}\\\dfrac{{{a^2}_{{\rm{max}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = \dfrac{{{{({\omega ^2}A)}^2}}}{{\omega A}} = {\omega ^3}A\end{array} \right.\)
=> A, B, C – sai
D - đúng
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) (x đo bằng cm, t tính bằng s). Gọi $v$ và $a$ là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là :
Hệ thức độc lập theo thời gian: \({A^2} = \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + \dfrac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}}}\)
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với tần số góc \(ω = 10 rad/s\). Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là \(20cm/s\) và \(2\sqrt 3 \)m/s2. Tốc độ dao động cực đại của vật là:
Áp dụng hệ thức độc lập trong dao động điều hòa, biên độ dao động của vật là
\(\dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + \dfrac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}}} = {A^2} = > A = \sqrt {\dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + \dfrac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}}}} = \sqrt {\dfrac{{{0,2^2}}}{{{10 ^2}}} + \dfrac{{{{(2\sqrt{3})}^2}}}{{{10 ^4}}}}=0,04m=4cm\)
Vận tốc cực đại của vật là \({v_{\max }} = \omega A = 10.4 = 40cm/s\)
Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc \(v = 10\pi cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)cm/s\) . Li độ của vật khi có độ lớn vận tốc \(v = 8\pi cm/s\) là:
+ Từ phương trình vận tốc: \(v = 10\pi cos\left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm/s\)
Ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}\omega = 2\pi \\A = \dfrac{{10\pi }}{{2\pi }} = 5cm\end{array} \right.\)
+ Áp dụng hệ thức độc lập ta có:
\(\begin{array}{l}{A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \leftrightarrow {5^2} = {x^2} + \dfrac{{{{\left( {8\pi } \right)}^2}}}{{{{\left( {2\pi } \right)}^2}}}\\ \to {x^2} = 9 \to x = \pm 3cm\end{array}\)
Một vật dao động điều hòa có phương trình gia tốc \(a = 20{\pi ^2}cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm/{s^2}\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Li độ của vật khi có gia tốc \(a = 120cm/{s^2}\) là:
+ Từ phương trình gia tốc: \(a = 20{\pi ^2}cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm/{s^2}\)
Ta suy ra: \(\omega = 2\pi \left( {rad/s} \right)\)
+ Mặt khác, ta có: \(a = - {\omega ^2}x\)
=> Khi vật có gia tốc \(a = 120cm/{s^2}\), ta được:
\(\begin{array}{l}a = 120cm/{s^2} = - {\omega ^2}x\\ \to x = - \dfrac{a}{{{\omega ^2}}} = - \dfrac{{120}}{{{{\left( {2\pi } \right)}^2}}} = - 3cm\end{array}\)
Cho một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\), giá trị cực tiểu của vận tốc là
Giá trị cực tiểu của vận tốc là: \( - \omega A\)
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = Acos(ωt + φ)\) \((ω > 0)\). Tần số góc của dao động là:
Phương trình dao động điều hòa:\(x = Acos(ωt + φ)\)
Trong đó, tần số góc của dao động là \(\omega\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình \(x = 3co{\rm{s}}\left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\). Tại thời điểm 0,5s gia tốc của vật có giá trị
Tại thời điểm \(t = 0,5{\rm{s}} \Rightarrow {\rm{x}} = 3co{\rm{s}}\left( {2\pi .0,5 + \frac{\pi }{2}} \right) = 0\)
\( \Rightarrow a = - {\omega ^2}x = 0cm/{s^2}\)
Một vật dao động điều hòa với phương trình $x=Acos(ωt+φ)$. $A$ được gọi là:
Ta có: x=Acos(ωt+φ)
+ x: li độ dao động của vật
+ A: Biên độ dao động của vật
+ ω: Tần số góc của dao động
+ φ: Pha ban đầu của dao động
+ ωt+φ: Pha dao động tại thời điểm t
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 2cos\left( {5\pi t + \frac{{7\pi }}{3}} \right)cm\). Biên độ dao động của vật là:
Ta có: \(x = Acos(\omega t + \varphi )\)
PT đầu bài: \(x = 2cos(5\pi t{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{{7\pi }}{3})cm\)
=> Biên độ dao động của vật: \(A = 2cm\)