Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lý tưởng R,L,C mắc nối tiếp. Tần số góc riêng của mạch là ω0, điện trở R có thể thay đổi. Hỏi cần phải đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, có tần số góc ω bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng URL không phụ thuộc vào R?
Ta có
{ω=1√LCURL=I.ZRL=U.ZRLZ=U.√(R2+Z2L)√R2+(ZL−ZC)2=U√1+Z2C−2ZLZCR2+Z2L
Từ biểu thức trên ta có để URL không phụ thuộc vào R ta suy ra:
ZC=2ZL=>1ωC=2ωL=>ω=1√2.√LC=ω0√2
Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp có tụ C thay đổi được. UR=60V,UL=120V,UC=60V. Thay đổi tụ C để điện áp hiệu dụng hai đầu C là U′C=40V thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bằng:
+ Lúc đầu ta có UL=2UR và điện áp toàn mạch U=√U2R+(UL−UC)2=60√2V
+ Lúc sau khi thay đổi tụ C ta vẫn có U′L=2U′R ( do ZL và R không đổi ).
Ngoài ra U′=U nên:
U′=√U′R2+(U′L−U′C)2=√U′R2+(2U′R−U′C)2=60√2V→60√2=√U′R2+(2U′R−40)2→U′R=53,1V
Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần r=10Ω và độ tự cảm L=0,1πH mắc nối tiếp với điện trở thuần R=20Ω và tụ điện C=10−34πF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u=180√2cos(100πt)V. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện là:
Ta có: tanφ=ZLr=1=>φd=π4
Mặt khác ta lại có φC=−π2
=> Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện là π4−(−π2)=3π4
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60V vào hai đầu đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i1=I0cos(100πt+π4)A. Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i2=I0cos(100πt−π12)A. Điện áp hai đầu đoạn mạch là:
+ Ta có: I1=I2=I0√2→Z1=Z2
+ Vì R không đổi →RZ1=RZ2↔cosφ1=cosφ2
→[φ1=φ2(loai)φ1=−φ2
Với φ - độ lệch pha của u và i
Ta suy ra: φ=φu−φi1=φi2−φu (do φ1=−φ2 )
→φu=φi1+φi22=π4−π122=π12rad
+ Điện áp cực đại U0=U√2=60√2V
=> Biểu thức điện áp u=60√2cos(100πt+π12)V
Đoạn mạch RLC có L thay đổi được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế không đổi. Viết công thức xác định ZL để hiệu điện thế hai đầu tụ điện đạt cực đại?
Ta có hiệu điện thế 2 đầu tụ UC=I.ZC=U.ZCZ=U.ZC√R2+(ZL−ZC)2
Thay đổi L để UC đạt cực đại thì ZL=ZC
Đoạn mạch RLC có R thay đổi được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế không đổi. Xác định R để hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm đạt cực đại?
Ta có: UL=I.ZL=UZZL=U√R2+(ZL−ZC)2ZL
Vì R thay đổi nên để hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm đạt cực đại thì R tiến về 0
Mạch RLC có R=20Ω,L=0,4πH và tụ điện C có thể thay đổi. Mắc mạch điện trên vào mạng điện 220V−50Hz. Tìm giá trị của C để UR đạt giá trị cực đại?
+ Ta có: {R=20ΩZL=ωL=2πf.L=2π.50.0,4π=40Ω
+ C biên thiên để URmax => mạch cộng hưởng ZL=ZC=40Ω
+ Lại có ZC=1ωC→C=1ωZC=12πf.ZC=12π.50.40=2,5.10−4πF
Mạch RLC mắc theo thứ tự cóL thay đổi, R=50Ω,C=10−4πF. Mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều 220V−50Hz. L thay đổi để URLmax, giá trị của L khi đó là:
+ Ta có: {R=50ΩZC=1ωC=12πf.C=12π.50.10−4π=100Ω
Ta có: URL=IZRL=U√R2+Z2L√R2+(ZL−ZC)2=U√R2+Z2L√R2+ZL2−2ZLZC+ZC2=U√1+−2ZLZC+ZC2R2+Z2L
URLmax ↔(1+−2ZLZC+ZC2R2+Z2L)min
y = 1 + \frac{{ - 2{Z_L}{Z_C} + {Z_C}^2}}{{{R^2} + Z_L^2}}\\y' = (1 + \frac{{ - 2{Z_L}{Z_C} + {Z_C}^2}}{{{R^2} + Z_L^2}})' = \frac{{2{Z_L}^2 - 2{R^2} - 2{Z_L}{Z_C}}}{{{{({R^2} + Z_L^2)}^2}}}\\y' = 0 \leftrightarrow 2{Z_L}^2 - 2{R^2} - 2{Z_L}{Z_C} = 0
Khi đó:
Khảo sát sự biến thiên của y ta được:
{y_{\max }} = \frac{{2RU}}{{\sqrt {4{{\rm{R}}^2} + Z_C^2} - {Z_C}}} khi {Z_L} = \frac{{{Z_C} + \sqrt {4{{\rm{R}}^2} + Z_C^2} }}{2}
\Rightarrow {Z_L} = \frac{{100 + \sqrt {{{4.50}^2} + {{100}^2}} }}{2} = 50.\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\Omega
Mà {Z_L} = \omega L = 2\pi fL
Suy ra L = \frac{{{Z_L}}}{{2\pi f}} = \frac{{50\left( {1 + \sqrt 2 } \right)}}{{2\pi .50}} = \frac{{1,2}}{\pi } \approx 0,38H
Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng:
Đặt điện áp xoay chiều tần số f ở hai đầu cuộn sơ cấp. Nó gây ra sự biến thiên từ thông trong hai cuộn.
Gọi từ thông này là: \varphi {\rm{ }} = {\rm{ }}{\varphi _0}cos\omega t
- Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là : {\varphi _1} = {N_1}{\varphi _0}cos\omega t và {\varphi _2} = {N_2}{\varphi _0}cos\omega t
- Trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng e2 có biểu thức {e_2} = - \dfrac{{d\Phi }}{{dt}} = {N_2}\omega {\Phi _0}\sin \omega t
Từ đó ta thấy nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Máy biến thế dùng để:
Vì máy biến thế là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp (xoay chiều) và không làm thay đổi tần số của nó.
Một máy biến áp, quận sơ cấp có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 100 vòng. Nếu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 200V thì cuộn sơ cấp có hiệu điện thế đầu vào là bao nhiêu?
Ta có: \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \to {U_1} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}{U_2} = \frac{{200}}{{100}}.200 = 400V
Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là 220V và 0,5A , ở cuộn thứ cấp là 20{\rm{ }}V và 6,2A. Biết hệ số công suất ở cuộn sơ cấp bằng 1, ở cuộn thứ cấp là 0,8. Hiệu suất của máy biến áp là tỉ số giữa công suất của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp là?
Ta có hiệu suất máy biến áp là tỉ số giữa công suất của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp nên:
H = \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{{{U_2}{I_2}\cos {\varphi _2}}}{{{U_1}{I_1}\cos {\varphi _1}}} = \frac{{20.6,2.0,8}}{{220.0,5.1}} = 0,9018 = 90,18\%
Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10km. Dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất {2,5.10^{ - 8}}\Omega .m, tiết diện 0,4c{m^2}, hệ số công suất của mạch điện là 0,9. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện là 10{\rm{ }}kV và 500{\rm{ }}kW. Hiệu suất truyền tải điện là:
+ Ta có : l = 2d = 20000{\rm{ }}m{\rm{ }},{\rm{ }}\rho = {2,5.10^{ - 8}}\Omega .m{\rm{ }},S = {4.10^{ - 5}}m
+ R = \rho \dfrac{l}{S} = {2,5.10^{ - 8}}\dfrac{{20000}}{{{{4.10}^{ - 5}}}} = 12,5\Omega
+ Công suất hao phí là: \Delta P = \dfrac{{{P^2}}}{{{U^2}{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\varphi }}R
=> Hiệu suất truyền tải điện là:
\begin{array}{l}H = \dfrac{{P - \Delta P}}{P} = 1 - \dfrac{{\Delta P}}{P}\\ = 1 - \dfrac{P}{{{U^2}{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\varphi }} = 1 - \dfrac{{{{500.10}^3}}}{{{{\left( {{{10.10}^3}.0,9} \right)}^2}}}\\ = 0,9228 = 92,28\% \end{array}
Người ta tính toán rằng khi truyền tải điện năng đi xa với công suất truyền đi, hệ số công suất và công suất hao phí trên đường dây không đổi, nếu tăng điện áp nơi truyền lên 2,5 lần thì tiết diện dây dẫn (làm bằng cùng một chất liệu) sử dụng so với ban đầu:
+ Ta có: \Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{U^2}{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\varphi }}R
Vì công suất truyền đi, hệ số công suất và công suất hao phí trên đường dây không đổi nên khi tăng điện áp nơi truyền lên 2,5 lần thì R' = 6,25{\rm{ }}R
Mà R = \rho \frac{l}{S}
Ta suy ra: S' = \frac{S}{{6,25}}
=> tiết diện dây dẫn giảm 6,25 lần
Đặt điện áp u = U\sqrt 2 {\rm{cos2}}\pi {\rm{ft}} (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s, U không đổi còn f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R và tụ có điện dung C mắc nối tiếp. Khi f{\rm{ }} = {\rm{ }}{f_1} = {\rm{ }}20Hz thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là 10,0W. Khi f{\rm{ }} = {\rm{ }}{f_2} = {\rm{ }}40Hz thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là 20,0W . Khi f{\rm{ }} = {\rm{ }}{f_3} = {\rm{ }}60Hz thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là :
+ Khi f = {f_1} thì P = \dfrac{{{U^2}.R}}{{\left( {{R^2}{\rm{ }} + {\rm{ }}{Z^2_C}} \right)}} = 10\left( 1 \right)
+ Khi f = {f_2} = 2{f_1} thì P{\rm{ }} = \frac{{{U^2}.R}}{{\left( {{R^2}{\rm{ }} + {\rm{ }}\dfrac{{{Z_C}^2}}{4}} \right)}} = 20\left( 2 \right)
+ Khi f = {f_3} = 3{f_1} thì P = \frac{{{U^2}.R}}{{\left( {{R^2}{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{{Z_C^2}}{9}} \right)}}\left( 3 \right)
Lấy \frac{{\left( 1 \right)}}{{(2)}} ta được : {Z_C}^2 = 2{R^2}\left( 4 \right)
Từ (1) \to {U^2}.R = 10\left( {{R^2} + {Z_C}^2} \right)\left( 5 \right)
Thế (4) và (5) vào (3) ta được: P = 20,77W
Trong giờ thực hành đo độ tự cảm của một cuộn dây, học sinh mắc nối tiếp cuộn dây đó với một điện trở thành một đoạn mạch. Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \omega thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch rồi đo tổng trở Z của đoạn mạch. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của {Z^2} theo {\omega ^2}. Độ tự cảm của cuộn dây bằng
Từ đồ thị ta thấy với \left\{ \begin{array}{l}{Z^2} = 32\left( {{\Omega ^2}} \right) \Rightarrow {\omega ^2} = 700\left( {ra{d^2}/{s^2}} \right)\\{Z^2} = 16\left( {{\Omega ^2}} \right) \Rightarrow {\omega ^2} = 300\,\,\left( {ra{d^2}/{s^2}} \right)\end{array} \right.
Mà {Z^2} = {R^2} + {\omega ^2}{L^2}
Ta có hệ phương trình:
\left\{ \begin{array}{l}16 = {R^2} + 300{L^2}\\32 = {R^2} + 700{L^2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}R = 2\left( \Omega \right)\\L = 0,2\left( H \right)\end{array} \right.
Trong giờ thực hành, để đo điện dung C của một tụ điện, một học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ như hình bên. Đặt vào hai đầu M, N một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50 Hz. Khi đóng khóa K vào chốt 1 thì số chỉ của ampe kế A là I. Chuyển khóa K sang chốt 2 thì số chỉ của ampe kế A là 2I. Biết R = 680 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Giá trị của C là
Cường độ dòng điện khi khóa K ở vị trí 1 và 2 là:
\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = I = \dfrac{U}{R}\\{I_2} = 2I = \dfrac{U}{{{Z_C}}}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{1}{2} = \dfrac{{{Z_C}}}{R} \Rightarrow {Z_C} = \dfrac{R}{2} = \dfrac{{680}}{2} = 340\,\,\left( \Omega \right)
Dung kháng của tụ điện là:
{Z_C} = \dfrac{1}{{2\pi fC}} \Rightarrow 340 = \dfrac{1}{{2\pi .50.C}} \Rightarrow C = 9,{36.10^{ - 6}}\,\,\left( F \right)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết điện áp tức thời uAM và uMB lệch pha nhau \dfrac{\pi }{3}, điện áp tức thời uAB và uMB lệch pha nhau \dfrac{\pi }{6}. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM là
Ta có giản đồ vecto:
Từ giản đồ vecto, ta có định lí hàm sin:
\dfrac{{{U_{AB}}}}{{\sin \dfrac{{2\pi }}{3}}} = \dfrac{{{U_{AM}}}}{{\sin \dfrac{\pi }{6}}} \Rightarrow {U_{AM}} = \dfrac{{{U_{AB}}\sin \dfrac{\pi }{6}}}{{\sin \dfrac{{2\pi }}{3}}} = \dfrac{{220\sin \dfrac{\pi }{6}}}{{\sin \dfrac{{2\pi }}{3}}} = 127\,\,\left( V \right)
Đặt điện áp xoay chiều u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( V \right) (t đo bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm tụ điện có điện dung C = \dfrac{{0,2}}{\pi }\,\,\left( {mF} \right) và điện trở thuần R = 50\,\,\Omega . Sau thời điểm ban đầu (t = 0) một khoảng thời gian ngắn nhất bằng bao nhiêu thì điện tích trên tụ điện bằng 0?
Dung kháng của tụ điện: {Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{0,{{2.10}^{ - 3}}}}{\pi }}} = 50\,\,\left( \Omega \right)
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện là:
\begin{gathered} \tan \varphi = \frac{R}{{ - {Z_C}}} = \frac{{50}}{{ - 50}} \Rightarrow \varphi = - \frac{\pi }{4} = {\varphi _u} - {\varphi _i} \hfill \\ \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi = - \frac{\pi }{2} - \left( { - \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{\pi }{4}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {rad} \right) \hfill \\ \end{gathered}
Nhận xét: Dòng điện sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu tụ điện → pha ban đầu của điện áp giữa hai đầu tụ điện là: {\varphi _{{u_C}}} = {\varphi _i} - \dfrac{\pi }{2} = - \dfrac{\pi }{4} - \dfrac{\pi }{2} = - \dfrac{{3\pi }}{4}
Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là:
{u_C} = {U_{0C}}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{{3\pi }}{4}} \right)\,\,\left( V \right)
Điện tích trên tụ điện bằng 0 khi điện áp giữa hai đầu tụ điện bằng 0:
\begin{gathered} {u_C} = {U_{0C}}\cos \left( {100\pi t - \frac{{3\pi }}{4}} \right) = 0 \hfill \\ \Rightarrow 100\pi t - \frac{{3\pi }}{4} = - \frac{\pi }{2} \hfill \\ \Rightarrow t = {2,5.10^{ - 3}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right) = 2,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {ms} \right) \hfill \\ \end{gathered}