Góc giữa hai mặt phẳng

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân tại B, AB=BC=a, SA=a3, SA(ABC). Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABC)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có BC(SAB)BCSA. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABC) là góc ^SBA. tan^SBA=SAAB=a3a=3^SBA=60.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho tứ diện S.ABC có các cạnh SA, SB; SC đôi một vuông góc và SA=SB=SC=1. Tính cosα, trong đó α là góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABC)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách 1:

Gọi D là trung điểm cạnh BC.

Ta có {SASBSASCSA(SBC)SABC.

SDBC nên BC(SAD).

(^(SBC),(ABC))=^SDA=α.

Khi đó tam giác SAD vuông tại SSD=12; AD=32cosα=SDAD cosα=13.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh đều bằng a. Tính cosin của góc giữa một mặt bên và một mặt đáy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi O là trung điểm của AC. Vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO(ABCD).

Gọi H là trung điểm của BC và góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy (ABCD)α.

Ta có (SBC)(ABCD)=BCBCSHBCOH nên ^SHO=α.

SH là đường cao của tam giác đều SBC cạnh a nên SH=a32,

Xét tam giác SOH vuông tại O có: cosα=OHSH=a2a32=13.

Câu 4 Trắc nghiệm

Giả sử α là góc của hai mặt của một tứ diện đều có cạnh bằng a. Khẳng định đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M là trung điểm cạnh CD của tứ diện đều ABCD.

Ta có {(ACD)(BCD)=CDAM(ACD):AMCDBM(BCD):BMCD (^(ACD),(BCD))=(^AM,BM)=^AMB=α.

Tính: AB=a, AM=BM=a32.

cosα=cos^AMB=AM2+BM2AB22.AM.BM=2.(a32)2a22.a32.a32=13.

tan2α=1cos2α1=8tanα=8.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng a32. Tính số đo của góc giữa mặt bên và mặt đáy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi O là tâm hình vuông ABCD, M là trung điểm CD.

{(SCD)(ABCD)=CDSM(SCD):SMCDOM(ABCD):OMCD (^(SCD),(ABCD))=(^SM,OM)=^SMO.

tan^SMO=SOOM=a32a2=3 ^SMO=60.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a, AD=2a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy (ABCD), SA=2a. Tính tan của góc giữa hai mặt phẳng (SBD)(ABCD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Kẻ AHBD, (HBD) (1).

{BDSA(SA(ABCD))BDAH BD(SAH) BDSH (2).

Và: (SBD)(ABCD)=BD (3).

Từ (1) (2) và (3) suy ra: Góc giữa hai mặt phẳng (SBD)(ABCD)^SHA.

Xét ΔABD vuông tại A: 1AH2=1AB2+1AD2=1a2+14a2=54a2 AH=2a5.

Xét ΔSAH vuông tại A: tan^SHA=SAAH=5.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại đỉnh A, cạnh BC=a, AC=a63 các cạnh bên SA=SB=SC=a32. Tính góc tạo bởi mặt bên (SAB) và mặt phẳng đáy (ABC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

SA=SB=SC=a32 nên hình chiếu của S trùng với H là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy ABC. Nhận xét H là trung điểm BC.

 

Gọi M là trung điểm AB, nhận xét AB(SMH) nên góc tạo bởi mặt bên (SAB) và mặt phẳng đáy (ABC) là góc ^SMH.

Xét tam giác SBHSH=SB2BH2=a22.

Xét tam giác SMHtanˆM=SHMH=a22a66=3 ˆM=60o.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình chóp  S.ABC có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), biết AB=AC=a, BC=a3. Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAB)(SAC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

SA(ABC) nên SAABSAAC.

ta có: {(SAB)(SAC)=SASAABSAAC (^(SAB),(SAC))=(^AB,AC).

Xét ΔABCcos^BAC=AB2+AC2BC22.AB.AC =a2+a2(a3)22.a.a=12 ^BAC=120.

Do đó (^AB,AC)=18001200=600 (vì góc giữa hai đường thẳng không thể lớn hơn 900).

Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SAB)(SAC)600.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCSA(ABC),SA=2a. Tam giácABCvuông tại B AB=a, BC=a3.  Tính cosin của góc φ tạo bởi hai mặt phẳng (SAC)(SBC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cách 1:

Kẻ BHACBH(SAC). Áp dụng công thức S=Scosϕ trong đó S=dt(SHC),

S=dt(SBC), ϕ là góc hợp bởi hai mặt phẳng (SBC)  và (SAC)

Dễ thấy tam giác SBC vuông tại B và SB=a5. dt(SBC)=a2152

CH=BC2AC=32a, dt(SHC)=32a2. Vậy cosϕ=155

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, AB=BC=aSA=a. Góc giữa hai mặt phẳng (SAC)(SBC) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi H là trung điểm cạnh AC

Ta có (SAC)(ABC) (vì SA(ABC)) và BHACBH(SAC).

Trong mặt phẳng (SAC), kẻ HKSC thì SC(BHK)SCBK.

(^(SAC),(SBC))=^SKH=φ.

Mặt khác

Tam giác ABC vuông cân tại BAB=BC=a nên AC=a2BH=a22.

Hai tam giác CKHCAS đồng dạng nên HK=HC.SASC HK=HC.SASA2+AC2=a23.

Tam giác BHK vuông tại Htanφ=BHBK=3 φ=60.

Vậy (^(SAC),(SBC))=60.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết BC=SB=a,SO=a63. Tìm số đo của góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(SCD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M là trung điểm của SC, do tam giác SBC cân tại B nên ta có SCBM (1).

Theo giả thiết ta có BD(SAC)SCBD. Do đó SC(BCM) suy ra SCDM (2).

Từ (1) và (2) suy ra góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(SCD) là góc giữa hai đường thẳng BMDM.

Ta có ΔSBO=ΔCBO suy ra SO=CO=a63.

Do đó OM=12SC=a33.

Mặt khác OB=SB2SO2=a33. Do đó tam giác BMO vuông cân tại M hay góc ^BMO=45, suy ra ^BMD=90.

Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(SCD)90.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a2, biết các cạnh bên tạo với đáy một góc 60. Giá trị lượng giác tang của góc giữa hai mặt phẳng (SAC)(SCD) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Kẻ OKSC. Do S.ABCD là hình chóp đều và ABCD là hình vuông nên SO(ABCD); BD(SAC)SCBD. Suy ra SC(BKD)KDSC.

Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SAC)(SCD)^OKDtan^OKD=ODOK (do ΔKOD vuông ở O): ABCD là hình vuông cạnh a2 nên AC=2aOA=OC=OD=a.

Trong hình chóp đều S.ABCD, cạnh bên tạo với đáy một góc 60 nên ^SAC=60

SO=OA.tan60=a3.

Ta có 1OK2=1SO2+1OC2OK=a32tan^OKD=ODOK=23=233.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại AD, AB=2a, AD=DC=a, SA=a2, SA(ABCD). Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(SCD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách 1:

Gọi M=BCAD. Khi đó: (^(SBC),(SCD))=(^(SCM),(SCD))

Gọi H là hình chiếu của D lên SC, kẻ HK//MC(KSM) ta có:

(^(SCM),(SCD))=^KHD=α

Xét ΔSCD vuông tại D ta có: 1DH2=1DC2+1DS2=1a2+13a2=43a2DH=a32.

HC=DC2SC=a22a=a2.

Do HK//MCSHSC=34 nên HK=34a2=32a4; KM=14SM=a64.

Mặt khác ta có: ^KDM=^DSAsin^KMD=sin^DSA=13 nên ^KDM=^KMD.

Do đó: KD=KM=a64.

Xét tam giác KDH ta có: cosα=HD2+HK2KD22HK.HD=63.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy ABC là tam giác cân, vớiAB=AC=a và góc \widehat {BAC} = 120^\circ , cạnh bên AA' = a. Gọi I là trung điểm của CC'. Cosin của góc tạo bởi hai mặt phẳng \left( {ABC} \right)\left( {AB'I} \right) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \widehat {BAC} = {a^2} + {a^2} - 2.a.a.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = 3{a^2} \Rightarrow BC = a\sqrt[{}]{3}.

Xét tam giác vuông B'ABAB' = \sqrt[{}]{{B{{B'}^2} + A{B^2}}} = \sqrt[{}]{{{a^2} + {a^2}}} = a\sqrt[{}]{2}.

Xét tam giác vuông IACIA = \sqrt[{}]{{I{C^2} + A{C^2}}} = \sqrt[{}]{{{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{4}}} = \dfrac{{a\sqrt[{}]{5}}}{2}.

Xét tam giác vuông IB'C'B'I = \sqrt[{}]{{B'{{C'}^2} + C'{I^2}}} = \sqrt[{}]{{3{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{4}}} = \dfrac{{a\sqrt[{}]{{13}}}}{2}.

Xét tam giác IB'AB'{A^2} + I{A^2} = 2{a^2} + \dfrac{{5{a^2}}}{4} = \dfrac{{13{a^2}}}{4} = B'{I^2} \Rightarrow \Delta IB'A vuông tại A

\Rightarrow {S_{IB'A}} = \dfrac{1}{2}AB'.AI = \dfrac{1}{2}.a\sqrt[{}]{2}.\dfrac{{a\sqrt[{}]{5}}}{2} = \dfrac{{{a^2}\sqrt[{}]{{10}}}}{4}.

Lại có {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC.\sin \widehat {BAC} = \dfrac{1}{2}a.a.\dfrac{{\sqrt[{}]{3}}}{2} = \dfrac{{{a^2}\sqrt[{}]{3}}}{4}.

Gọi góc tạo bởi hai mặt phẳng \left( {ABC} \right)\left( {AB'I} \right)\alpha .

Ta có \Delta ABC là hình chiếu vuông góc của \Delta AB'I trên mặt phẳng \left( {ABC} \right).

Do đó {S_{ABC}} = {S_{IB'A}}.\cos \alpha \Rightarrow \dfrac{{{a^2}\sqrt[{}]{3}}}{4} = \dfrac{{{a^2}\sqrt[{}]{{10}}}}{4}.\cos \alpha \Rightarrow \cos \alpha  = \dfrac{{\sqrt[{}]{{30}}}}{{10}}.

 

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a. Gọi O là giao điểm của ACBD. Biết hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng \left( {ABCD} \right) là trung điểm H của đoạn OA và góc \widehat {\left( {SD;\left( {ABCD} \right)} \right)} = 60^\circ . Gọi \alpha là góc giữa hai mặt phẳng \left( {SCD} \right)\left( {ABCD} \right). Tính \tan \alpha .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có SH \bot \left( {ABCD} \right) suy ra góc giữa SD và mặt phẳng \left( {ABCD} \right) chính là góc \widehat {SDH} hay \widehat {SDH} = 60^\circ .

Hạ HK \bot CD suy ra CD \bot \left( {SHK} \right) nên góc giữa hai mặt phẳng \left( {SCD} \right)\left( {ABCD} \right) là góc \widehat {SKH} suy ra \widehat {SKH} = \alpha .

Ta có DH = \sqrt {O{H^2} + O{D^2}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{{\sqrt 2 }}.

Tam giác SHD là nửa tam giác đều cạnh  SD = 2DH = a\sqrt {10} suy ra đường cao SH = \dfrac{{\left( {a\sqrt {10} } \right)\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt {30} }}{2}.

Gọi M là trung điểm CD, ta có HK = \dfrac{{OM + AD}}{2} = \dfrac{{3a}}{2}.

Vậy \tan \alpha  = \dfrac{{SH}}{{HK}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt {30} }}{2}}}{{\dfrac{{3a}}{2}}} = \dfrac{{\sqrt {30} }}{3}.

 

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có các cạnh AB = 2,\,\,AD = 3;\,AA' = 4. Góc giữa hai mặt phẳng \left( {AB'D'} \right)\left( {A'C'D} \right)\alpha . Tính giá trị gần đúng của góc \alpha ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách 1: Hai mặt phẳng \left( {AB'D'} \right)\left( {A'C'D} \right) có giao tuyến là EF như hình vẽ. Từ A'D' ta kẻ 2 đoạn vuông góc lên giao tuyến EF sẽ là chung một điểm H như hình vẽ. Khi đó, góc giữa hai mặt phẳng cần tìm chính là góc giữa hai đường thẳng A'HD'H.

Tam giác DEF lần lượt có D'E = \dfrac{{D'B'}}{2} = \dfrac{{\sqrt {13} }}{2}, D'F = \dfrac{{D'A}}{2} = \dfrac{5}{2}, EF = \dfrac{{B'A}}{2} = \sqrt 5 .

Theo hê rông ta có: {S_{DEF}} = \dfrac{{\sqrt {61} }}{4}. Suy ra D'H = \dfrac{{2{S_{DEF}}}}{{EF}} = \dfrac{{\sqrt {305} }}{{10}}.

Tam giác D'A'H có: \cos \widehat {A'HD'} = \dfrac{{H{{A'}^2} + H{{D'}^2} - A'{{D'}^2}}}{{2HA'.HD'}} =  - \dfrac{{29}}{{61}}.

Do đó \widehat {A'HD'} \approx 118,4^\circ hay \left( {\widehat {A'H,D'H}} \right) \approx 180^\circ  - 118,4^\circ  = 61,6^\circ .

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC đáy ABC là tam giác vuông cân với BA = BC = a, SA = a và vuông góc với đáy, cosin góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAC} \right)\left( {SBC} \right) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cách 1:

Trong \Delta SAC, vẽ AH \bot SC

Gọi M là trung điểm của AC, vẽ MK \bot SC (1)

\Delta BAC vuông cân tại B \Rightarrow BM \bot AC

Theo giả thiết SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BM

Ta có \left\{ \begin{array}{l}BM \bot AC\\BM \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BM \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BM \bot SC (2)

Từ (1) và (2) \Rightarrow SC \bot \left( {BMK} \right) \Rightarrow SC \bot BK (3)

Từ (1) và (3) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}MK \bot SC;\,\,MK \subset \left( {SAC} \right)\\SC \bot BK;\,\,BK \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right.

\Rightarrow \left( {\left( {SAC} \right);\,\left( {SBC} \right)} \right) = \left( {BK;\,MK} \right) = \widehat {BKM}

Vì tam giác SBC vuông tại B, nên \dfrac{1}{{B{K^2}}} = \dfrac{1}{{B{C^2}}} + \dfrac{1}{{B{A^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{2{a^2}}} = \dfrac{3}{{2{a^2}}}\,\,\, \Rightarrow BK = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}

\Delta MCK \sim \Delta SCA \Rightarrow \dfrac{{MK}}{{SA}} = \dfrac{{MC}}{{SC}} \Leftrightarrow MK = \dfrac{{MC.SA}}{{SC}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.a}}{{a\sqrt 3 }} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{6}

Theo CMT, ta có BM \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BM \bot MK \Rightarrow \Delta BMK vuông tại M

Do đó, \cos \widehat {BMK} = \dfrac{{MK}}{{BK}} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{6}:\dfrac{{a\sqrt 6 }}{3} = \dfrac{1}{2}

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a; AD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}. Mặt bên SAB là tam giác cân đỉnh S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \left( {ABCD} \right). Biết \widehat {ASB} = 120^\circ . Góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAD} \right)\left( {SBC} \right) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi H là trung điểm của AB, theo đề ra ta được SH \bot \left( {ABCD} \right).

Dựng T, K lần lượt là hình chiếu của H lên SA, SB \Rightarrow HT \bot \left( {SAD} \right)HK \bot \left( {SBC} \right).

Vậy \left( {\widehat {\left( {SAD} \right);{\rm{ }}\left( {SBC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {HT;{\rm{ }}HK}} \right).

Xét tứ giác SKHT có hai góc vuông đối diện nhau nên SKHT là tứ giác nội tiếp \Rightarrow \widehat {KHT} = 60^\circ do \widehat {ASB} = 120^\circ .

Vậy \left( {\widehat {\left( {SAD} \right);{\rm{ }}\left( {SBC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {HT;{\rm{ }}HK}} \right) = \widehat {KHT} = 60^\circ .

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài bằng a\sqrt 2 . Gọi \alpha là góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAD} \right)\left( {SBD} \right). Tính \cos \alpha .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi O là tâm hình vuông ABCD. Kẻ AH \bot SO tại H.

Ta có: BD \bot AO, BD \bot SA \Rightarrow BD \bot \left( {SAO} \right) \Rightarrow BD \bot AH. Vậy AH \bot \left( {SBD} \right).

Lại có: AB \bot \left( {SAD} \right), do đó góc \alpha giữa hai mặt phẳng \left( {SAD} \right)\left( {SBD} \right) là góc giữa hai đường thẳng AHAB. Do đó \alpha  = \widehat {BAH}\widehat {BAH} < {90^0} = \widehat {BHA}.

Tam giác SAO vuông tại A, đường cao AH nên: \dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{S^2}}} + \dfrac{1}{{A{O^2}}} = \dfrac{1}{{2{a^2}}} + \dfrac{4}{{2{a^2}}} = \dfrac{5}{{2{a^2}}}

Suy ra: AH = \dfrac{{a\sqrt {10} }}{5}. Từ đó: \cos \alpha  = \dfrac{{AH}}{{AB}} = \dfrac{{\sqrt {10} }}{5}.

 

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S .A B C D có đáy là hình chữ nhật, AB = 2a,AD = a; tam giác S A B đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc \alpha tạo bởi hai mặt phẳng (SCD)(ABCD) có số đo bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi H là trung điểm A B, do tam giác S A B đều nên SH \bot AB. Mà (SAB) \bot (ABCD) nên SH \bot (ABCD).

Gọi I là trung điểm C D.

Ta có: \alpha  = ((SCD);(ABCD)) = \widehat {SIH}.

Trong đó: S H là đường cao của tam giác đều cạnh 2a nên SH = a\sqrt 3 ,HI = AD = a.

Khi đó \tan \alpha  = \tan \widehat {SIH} = \dfrac{{SH}}{{HI}} = \sqrt 3 , suy ra \alpha  = {60^0 }.