Phương pháp quy nạp toán học

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Với mọi số tự nhiên n, tổng Sn=n3+3n2+5n+3 chia hết cho:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Với n = 0 ta có: S0=3 chia hết cho 3, ta chứng minh Sn=n3+3n2+5n+3 chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.

Giả sử mệnh đề trên đúng đến n = k, tức là Sk=k3+3k2+5k+3 chia hết cho 3, ta chứng minh mệnh đề trên đúng đến n = k + 1, tức là Sk+1=(k+1)3+3(k+1)2+5(k+1)+3 cũng chia hết cho 3.

Ta có:

Sk+1=(k+1)3+3(k+1)2+5(k+1)+3=k3+6k2+14k+12=k3+3k2+5k+3+3k2+9k+9=(k3+3k2+5k+3)+3(k2+3k+3)

Có: Sk=k3+3k2+5k+3 chia hết cho 3 theo giả thiết quy nạp, 3(k2+3k+3)3, do đó Sk+13

Vậy Sn3 với mọi số tự nhiên n.

Câu 2 Trắc nghiệm

Với nN, hãy rút gọn biểu thức S=1.4+2.7+3.10+...+n(3n+1).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Để chọn được S đúng, chúng ta có thể dựa vào một trong ba cách sau đây:

Cách 1: Kiểm tra tính đúng –sai của từng phương án với những giá trị của n.

Với n=1 thì S=1.4=4 (loại ngay được phương án B và C); với n=2 thì S=1.4+2.7=18 (loại được phương án D).

Cách 2: Bằng cách tính S trong các trường hợp n=1,S=4;n=2,S=18;n=3,S=48 ta dự đoán được công thức S=n(n+1)2.

Cách 3: Ta tính S dựa vào các tổng đã biết kết quả như 1+2+...+n=n(n+1)212+22+...+n2=n(n+1)(2n+1)6. Ta có: S=3(12+22+...+n2)+(1+2+...+n)=n(n+1)2.

Câu 3 Trắc nghiệm

Với nN, đặt Tn=12+22+32+...+(2n)2Mn=22+42+62+...+(2n)2. Mệnh đề nào dưới đây là đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Kiểm nghiệm từng phương án đúng đối với những giá trị cụ thể của n.

Với n=1 thì T1=12+22=5;M1=22=4 nên T1M1=54 (loại ngay được các phương án B, C, D).

Câu 4 Trắc nghiệm

Với mỗi số nguyên dương n, đặt S=12+22+...+n2. Mệnh đề nào dưới đây là đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách 1: (trắc nghiệm) Kiểm tra tính đúng – sai của từng phương án đến khi tìm được phương án đúng thông qua một số giá trị cụ thể của n.

+ Với n=1 thì S=12=1 (loại được các phương án B và D);

+ Với n=2thì S=12+22=5 (loại được phương án A).

Vậy phương án đúng là C.

Câu 5 Trắc nghiệm

Tìm số nguyên dương p nhỏ nhất để 2n>2n+1 với mọi số nguyên np.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dễ thấy p=2 thì bất đẳng thức 2p>2p+1 là sai nên loại ngay phương án D.

Xét với p=3 ta thấy 2p>2p+1 là bất đửng thức đúng. Bằng phương pháp quy nạp toán học chúng ta chứng minh được rằng 2n>2n+1 với mọi n3.

Vậy p=3 là số nguyên dương nhỏ nhất cần tìm.

 

Câu 6 Trắc nghiệm

Đặt Sn=11.3+13.5+...+1(2n1)(2n+1),với nN.Mệnh đề nào dưới đây đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách 1: Rút gọn biểu thức Sn dựa vào việc phân tích phần tử đại diện.

Với mọi số nguyên dương k, ta có 1(2k1)(2k+1)=12.2(2k1)(2k+1)=12.(2k+1)(2k1)(2k1)(2k+1)=12(12k112k+1).

11.3=12(113)

13.5=12(1315)

Cứ như thế, ta có: 1(2n1)(2n+1)=12(12n112n+1)

Do đó:Sn=12(113+1315+...+12n112n+1)=12(112n+1)=n2n+1.

Vậy phương án đúng là phương án C.

Câu 7 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 2n+1>n2+3n.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kiểm tra tính đúng – sai của bất đẳng thức với các trường hợp n=1,2,3,4, ta dự đoán được 2n+1>n2+3n, với n4. Ta chứng minh bất đẳng thức này bằng phương pháp quy nạp toán học. Thật vây:

-Bước 1: Với n=4 thì vế trái bằng 24+1=25=32, còn vế phải bằng 42+3.4=28.

Do 32>28 nên bất đẳng thức đúng với n=4.

-Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng với n=k4, nghĩa là 2k+1>k2+3k.

Ta phải chứng minh bất đẳng thức cũng đúng với n=k+1, tức là phải chứng minh 2(k+1)+1>(k+1)2+3(k+1) hay 2k+2>k2+5k+4.

Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có 2k+1>k2+3k.

Suy ra 2.2k+1>2(k2+3k) hay 2k+2>2k2+6k

Mặt khác 2k2+6k(k2+5k+4)=k2+k442+44=16 với mọi k4.

Do đó 2k+2>2(k2+3k)>k2+5k+4 hay bất đẳng thức đúng với n=k+1.

Suy ra bất đẳng thức được chứng minh.

Vậy phương án đúng là D.

Câu 8 Trắc nghiệm

Với mọi số nguyên dương n2, ta có: (114)(119)...(11n2)=an+2bn, trong đó a,b là các số nguyên. Tính các giá trị của biểu thức T=a2+b2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách 1: Bằng cách phân tích số hạng đại diện, ta có: 11k2=k1k.k+1k. Suy ra (114)(119)...(11n2) =12.32.23.43...n1n.n+1n=n+12n=2n+24n.

Đối chiếu với đẳng thức đã cho ta có: a=2,b=4.

Suy ra P=a2+b2=20.

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong phương pháp quy nạp toán học, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng đến:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=k+1.

Câu 10 Trắc nghiệm

Đối với bài toán chứng minh P(n) đúng với mọi np với p là số tự nhiên cho trước thì ở bước 1 ta cần chứng minh mệnh đề đúng với:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đối với bài toán chứng minh P(n) đúng với mọi np với p là số tự nhiên cho trước thì:

- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=p.

- Bước 2: Với kp là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.

Từ đó ta thấy, ở bước đầu tiên ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=p chứ không phải n=1.

Câu 11 Trắc nghiệm

Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến P(n) đúng với mọi số tự nhiên np (p là một số tự nhiên). Ở bước 2 ta giả thiết mệnh đề P(n) đúng với n=k. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ở bước 2 ta cần giả sử mệnh đề đúng với n=k với kp.

Câu 12 Trắc nghiệm

Khi sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh mệnh đề chứa biến P(n) đúng với mọi số tự nhiên np (p là một số tự nhiên), ta tiến hành hai bước:

Bước 1, kiểm tra mệnh đề P(n) đúng với n=p.

Bước 2, giả thiết mệnh đề P(n) đúng với số tự nhiên bất kỳ n=kp và phải chứng minh rằng nó cũng đúng với n=k+1.

Trong hai bước trên:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đối với bài toán chứng minh P(n) đúng với mọi np với p là số tự nhiên cho trước thì:

- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=p.

- Bước 2: Với kp là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.

Từ lý thuyết trên ta thấy cả hai bước trên đều đúng.

Câu 13 Trắc nghiệm

Trong phương pháp quy nạp toán học, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k+1 thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương pháp quy nạo toán học:

- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=1.

- Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.

Do đó ta thấy, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k+1 thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=k+2.

Câu 14 Trắc nghiệm

Một học sinh chứng minh mệnh đề chia hết cho {\rm{7, }}\forall n \in {\mathbb{N}^*}'' \left( * \right) như sau:

\bullet Giả sử \left( * \right) đúng với n = k, tức là {8^k} + 1 chia hết cho 7.

\bullet Ta có: {8^{k + 1}} + 1 = 8\left( {{8^k} + 1} \right) - 7, kết hợp với giả thiết {8^k} + 1 chia hết cho 7 nên suy ra được {8^{k + 1}} + 1 chia hết cho 7. Vậy đẳng thức \left( * \right) đúng với mọi n \in {\mathbb{N}^*}.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quan sát lời giải trên ta thấy:

Học sinh thực hiện thiếu bước 1: Kiểm tra n = 1 thì {8^1} + 1 = 9 không chia hết cho 7 nên mệnh đề đó sai.

Câu 15 Trắc nghiệm

Với n \in {N^*}, ta xét các mệnh đề: P:{7^n} + 5 chia hết cho 2”; Q:{7^n} + 5 chia hết cho 3” và R:{7^n} + 5 chia hết cho 6”. Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bằng quy nạp toán học ta chứng minh được {7^n} + 5 chia hết cho 6.

Thật vậy, với n = 1 ta có: {7^1} + 5 = 12\,\, \vdots \,\,6

Giả sử mệnh đề đúng với n = k, nghĩa là {7^k} + 5 chia hết cho 6, ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n = k + 1, nghĩa là phải chứng minh {7^{k + 1}} + 5 chia hết cho 6.

Ta có: {7^{k + 1}} + 5 = 7\left( {{7^k} + 5} \right) - 30

Theo giả thiết quy nạp ta có {7^k} + 5 chia hết cho 6, và 30 chia hết cho 6 nên 7\left( {{7^k} + 5} \right) - 30 cũng chia hết cho 6.

Do đó mệnh đề đúng với n = k + 1.

Vậy {7^n} + 5 chi hết cho 6 với mọi n \in N^*.

Mọi số chia hết cho 6 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 3.

Do đó cả 3 mệnh đề đều đúng.

Câu 16 Trắc nghiệm

Giá trị của tổng S = 1-2 + 3-4 + ... - 2n + \left( {2n + 1} \right) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với n = 0 ta có: S = 1

Với n = 1 ta có S = 1 – 2 + 3 = 2

Với n = 2 ta có S = 1 – 2 + 3 – 4 + 5 = 3

Dự đoán S = n + 1 (*), ta sẽ chứng minh (*) đúng bằng quy nạp.

Với n = 0 đương nhiên (*) đúng.

Giả sử (*) đúng với n = k, tức là {S_k} = 1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2k + \left( {2k + 1} \right) = k + 1, ta chứng minh (*) đúng với n =k+1.

Ta có:

\begin{array}{l}{S_{k + 1}} = 1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2\left( {k + 1} \right) + \left( {2\left( {k + 1} \right) + 1} \right)\\ = \left( {1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2k + 2k + 1} \right) - \left( {2k + 2} \right) + \left( {2k + 3} \right) = {S_k} - \left( {2k + 2} \right) + \left( {2k + 3} \right) = k + 1 + 1.\end{array}

Vậy (*) đúng với mọi số tự nhiên n, tức là S = n + 1.

Câu 17 Trắc nghiệm

Với mọi số nguyên dương n, tổng {S_n} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n\left( {n + 1} \right) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với n = 1 ta có: {S_1} = 1.2 = 2, do đó đáp án A, C sai.

Ta chứng minh {S_n} = \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{3}\,\,\left( * \right) đúng với mọi số nguyên dương n.

Giả sử (*) đúng đến n = k (k \ge 1), tức là {S_k} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + k\left( {k + 1} \right) = \dfrac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}{3}, ta chứng minh (*) đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh {S_{k + 1}} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right)}}{3},

Ta có: 

\begin{array}{l}{S_{k + 1}} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + k\left( {k + 1} \right) + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) = \dfrac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}{3} + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\\ = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {{k^2} + 2k + 3k + 6} \right)}}{3} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {{k^2} + 5k + 6} \right)}}{3} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right)}}{3}.\end{array}

Vậy (*) đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 18 Trắc nghiệm

Kí hiệu k! = k\left( {k - 1} \right)...2.1,\forall k \in {\mathbb{N}^*}. Với n \in {\mathbb{N}^*}, đặt {S_n} = 1.1! + 2.2! + ... + n.n!. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1: Kiểm nghiệm từng phương án đúng đối với những giá trị cụ thể của n.

Với n = 1 thì {S_1} = 1.1! = 1 (Loại ngay được các phương án A, C, D).

Câu 19 Trắc nghiệm

Bất đẳng thức nào sau đây đúng? Với mọi số tự nhiên n thỏa n \ge 3 thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với n = 3 ta loại được đáp án A, B và C.

Ta chứng minh đáp án D đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức {2^n} > 2n + 1 đúng với n = 38 > 7.

Giả sử bất đẳng thức đúng đến n = k \ge 3, tức là {2^k} > 2k + 1, ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh {2^{k + 1}} > 2\left( {k + 1} \right) + 1 = 2k + 3.

Ta có: {2^{k + 1}} = {2.2^k} > 2\left( {2k + 1} \right) = 4k + 2 = 2k + 3 + 2k - 1.k \ge 4 \Rightarrow 2k - 1 \ge 7 > 0 \Rightarrow {2^{k + 1}} > 2k + 3

Do đó bất đẳng thức đúng đến n = k + 1.

Vậy BĐT đúng với mọi số tự nhiên n \ge 3.

Câu 20 Trắc nghiệm

Giả sử Q là tập con của tập hợp các số nguyên dương sao cho

a) k \in Q

b) n \in Q \Rightarrow n + 1 \in Q\,\,\forall n \ge k.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đáp án A: sai vì Q \subset {N^*} chứ không phải {N^*} \subset Q, nên mọi số nguyên dương không thể thuộc Q hết được.

Đáp án B: đúng vì theo lý thuyết của phương pháp quy nạp toán học.

Đáp án C: sai vì theo giả thiết b) thì phải là số tự nhiên lớn hơn k thuộc Q.

Đáp án D: sai vì số nguyên âm không thuộc Q.