Với mọi số tự nhiên n, tổng Sn=n3+3n2+5n+3 chia hết cho:
Với n = 0 ta có: S0=3 chia hết cho 3, ta chứng minh Sn=n3+3n2+5n+3 chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.
Giả sử mệnh đề trên đúng đến n = k, tức là Sk=k3+3k2+5k+3 chia hết cho 3, ta chứng minh mệnh đề trên đúng đến n = k + 1, tức là Sk+1=(k+1)3+3(k+1)2+5(k+1)+3 cũng chia hết cho 3.
Ta có:
Sk+1=(k+1)3+3(k+1)2+5(k+1)+3=k3+6k2+14k+12=k3+3k2+5k+3+3k2+9k+9=(k3+3k2+5k+3)+3(k2+3k+3)
Có: Sk=k3+3k2+5k+3 chia hết cho 3 theo giả thiết quy nạp, 3(k2+3k+3)⋮3, do đó Sk+1⋮3
Vậy Sn⋮3 với mọi số tự nhiên n.
Với n∈N∗, hãy rút gọn biểu thức S=1.4+2.7+3.10+...+n(3n+1).
Để chọn được S đúng, chúng ta có thể dựa vào một trong ba cách sau đây:
Cách 1: Kiểm tra tính đúng –sai của từng phương án với những giá trị của n.
Với n=1 thì S=1.4=4 (loại ngay được phương án B và C); với n=2 thì S=1.4+2.7=18 (loại được phương án D).
Cách 2: Bằng cách tính S trong các trường hợp n=1,S=4;n=2,S=18;n=3,S=48 ta dự đoán được công thức S=n(n+1)2.
Cách 3: Ta tính S dựa vào các tổng đã biết kết quả như 1+2+...+n=n(n+1)2 và 12+22+...+n2=n(n+1)(2n+1)6. Ta có: S=3(12+22+...+n2)+(1+2+...+n)=n(n+1)2.
Với n∈N∗, đặt Tn=12+22+32+...+(2n)2 và Mn=22+42+62+...+(2n)2. Mệnh đề nào dưới đây là đúng
Kiểm nghiệm từng phương án đúng đối với những giá trị cụ thể của n.
Với n=1 thì T1=12+22=5;M1=22=4 nên T1M1=54 (loại ngay được các phương án B, C, D).
Với mỗi số nguyên dương n, đặt S=12+22+...+n2. Mệnh đề nào dưới đây là đúng
Cách 1: (trắc nghiệm) Kiểm tra tính đúng – sai của từng phương án đến khi tìm được phương án đúng thông qua một số giá trị cụ thể của n.
+ Với n=1 thì S=12=1 (loại được các phương án B và D);
+ Với n=2thì S=12+22=5 (loại được phương án A).
Vậy phương án đúng là C.
Tìm số nguyên dương p nhỏ nhất để 2n>2n+1 với mọi số nguyên n≥p.
Dễ thấy p=2 thì bất đẳng thức 2p>2p+1 là sai nên loại ngay phương án D.
Xét với p=3 ta thấy 2p>2p+1 là bất đửng thức đúng. Bằng phương pháp quy nạp toán học chúng ta chứng minh được rằng 2n>2n+1 với mọi n≥3.
Vậy p=3 là số nguyên dương nhỏ nhất cần tìm.
Đặt Sn=11.3+13.5+...+1(2n−1)(2n+1),với n∈N∗.Mệnh đề nào dưới đây đúng
Cách 1: Rút gọn biểu thức Sn dựa vào việc phân tích phần tử đại diện.
Với mọi số nguyên dương k, ta có 1(2k−1)(2k+1)=12.2(2k−1)(2k+1)=12.(2k+1)−(2k−1)(2k−1)(2k+1)=12(12k−1−12k+1).
11.3=12(1−13)
13.5=12(13−15)
Cứ như thế, ta có: 1(2n−1)(2n+1)=12(12n−1−12n+1)
Do đó:Sn=12(1−13+13−15+...+12n−1−12n+1)=12(1−12n+1)=n2n+1.
Vậy phương án đúng là phương án C.
Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 2n+1>n2+3n.
Kiểm tra tính đúng – sai của bất đẳng thức với các trường hợp n=1,2,3,4, ta dự đoán được 2n+1>n2+3n, với n≥4. Ta chứng minh bất đẳng thức này bằng phương pháp quy nạp toán học. Thật vây:
-Bước 1: Với n=4 thì vế trái bằng 24+1=25=32, còn vế phải bằng 42+3.4=28.
Do 32>28 nên bất đẳng thức đúng với n=4.
-Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng với n=k≥4, nghĩa là 2k+1>k2+3k.
Ta phải chứng minh bất đẳng thức cũng đúng với n=k+1, tức là phải chứng minh 2(k+1)+1>(k+1)2+3(k+1) hay 2k+2>k2+5k+4.
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có 2k+1>k2+3k.
Suy ra 2.2k+1>2(k2+3k) hay 2k+2>2k2+6k
Mặt khác 2k2+6k−(k2+5k+4)=k2+k−4≥42+4−4=16 với mọi k≥4.
Do đó 2k+2>2(k2+3k)>k2+5k+4 hay bất đẳng thức đúng với n=k+1.
Suy ra bất đẳng thức được chứng minh.
Vậy phương án đúng là D.
Với mọi số nguyên dương n≥2, ta có: (1−14)(1−19)...(1−1n2)=an+2bn, trong đó a,b là các số nguyên. Tính các giá trị của biểu thức T=a2+b2.
Cách 1: Bằng cách phân tích số hạng đại diện, ta có: 1−1k2=k−1k.k+1k. Suy ra (1−14)(1−19)...(1−1n2) =12.32.23.43...n−1n.n+1n=n+12n=2n+24n.
Đối chiếu với đẳng thức đã cho ta có: a=2,b=4.
Suy ra P=a2+b2=20.
Trong phương pháp quy nạp toán học, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng đến:
Nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=k+1.
Đối với bài toán chứng minh P(n) đúng với mọi n≥p với p là số tự nhiên cho trước thì ở bước 1 ta cần chứng minh mệnh đề đúng với:
Đối với bài toán chứng minh P(n) đúng với mọi n≥p với p là số tự nhiên cho trước thì:
- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=p.
- Bước 2: Với k≥p là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.
Từ đó ta thấy, ở bước đầu tiên ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=p chứ không phải n=1.
Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến P(n) đúng với mọi số tự nhiên n≥p (p là một số tự nhiên). Ở bước 2 ta giả thiết mệnh đề P(n) đúng với n=k. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ở bước 2 ta cần giả sử mệnh đề đúng với n=k với k≥p.
Khi sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh mệnh đề chứa biến P(n) đúng với mọi số tự nhiên n≥p (p là một số tự nhiên), ta tiến hành hai bước:
∙ Bước 1, kiểm tra mệnh đề P(n) đúng với n=p.
∙ Bước 2, giả thiết mệnh đề P(n) đúng với số tự nhiên bất kỳ n=k≥p và phải chứng minh rằng nó cũng đúng với n=k+1.
Trong hai bước trên:
Đối với bài toán chứng minh P(n) đúng với mọi n≥p với p là số tự nhiên cho trước thì:
- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=p.
- Bước 2: Với k≥p là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.
Từ lý thuyết trên ta thấy cả hai bước trên đều đúng.
Trong phương pháp quy nạp toán học, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k+1 thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với:
Phương pháp quy nạo toán học:
- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=1.
- Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.
Do đó ta thấy, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k+1 thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=k+2.
Một học sinh chứng minh mệnh đề ″ chia hết cho {\rm{7, }}\forall n \in {\mathbb{N}^*}'' \left( * \right) như sau:
\bullet Giả sử \left( * \right) đúng với n = k, tức là {8^k} + 1 chia hết cho 7.
\bullet Ta có: {8^{k + 1}} + 1 = 8\left( {{8^k} + 1} \right) - 7, kết hợp với giả thiết {8^k} + 1 chia hết cho 7 nên suy ra được {8^{k + 1}} + 1 chia hết cho 7. Vậy đẳng thức \left( * \right) đúng với mọi n \in {\mathbb{N}^*}.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Quan sát lời giải trên ta thấy:
Học sinh thực hiện thiếu bước 1: Kiểm tra n = 1 thì {8^1} + 1 = 9 không chia hết cho 7 nên mệnh đề đó sai.
Với n \in {N^*}, ta xét các mệnh đề: P:“{7^n} + 5 chia hết cho 2”; Q: “{7^n} + 5 chia hết cho 3” và R: “{7^n} + 5 chia hết cho 6”. Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:
Bằng quy nạp toán học ta chứng minh được {7^n} + 5 chia hết cho 6.
Thật vậy, với n = 1 ta có: {7^1} + 5 = 12\,\, \vdots \,\,6
Giả sử mệnh đề đúng với n = k, nghĩa là {7^k} + 5 chia hết cho 6, ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n = k + 1, nghĩa là phải chứng minh {7^{k + 1}} + 5 chia hết cho 6.
Ta có: {7^{k + 1}} + 5 = 7\left( {{7^k} + 5} \right) - 30
Theo giả thiết quy nạp ta có {7^k} + 5 chia hết cho 6, và 30 chia hết cho 6 nên 7\left( {{7^k} + 5} \right) - 30 cũng chia hết cho 6.
Do đó mệnh đề đúng với n = k + 1.
Vậy {7^n} + 5 chi hết cho 6 với mọi n \in N^*.
Mọi số chia hết cho 6 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
Do đó cả 3 mệnh đề đều đúng.
Giá trị của tổng S = 1-2 + 3-4 + ... - 2n + \left( {2n + 1} \right) là:
Với n = 0 ta có: S = 1
Với n = 1 ta có S = 1 – 2 + 3 = 2
Với n = 2 ta có S = 1 – 2 + 3 – 4 + 5 = 3
Dự đoán S = n + 1 (*), ta sẽ chứng minh (*) đúng bằng quy nạp.
Với n = 0 đương nhiên (*) đúng.
Giả sử (*) đúng với n = k, tức là {S_k} = 1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2k + \left( {2k + 1} \right) = k + 1, ta chứng minh (*) đúng với n =k+1.
Ta có:
\begin{array}{l}{S_{k + 1}} = 1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2\left( {k + 1} \right) + \left( {2\left( {k + 1} \right) + 1} \right)\\ = \left( {1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2k + 2k + 1} \right) - \left( {2k + 2} \right) + \left( {2k + 3} \right) = {S_k} - \left( {2k + 2} \right) + \left( {2k + 3} \right) = k + 1 + 1.\end{array}
Vậy (*) đúng với mọi số tự nhiên n, tức là S = n + 1.
Với mọi số nguyên dương n, tổng {S_n} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n\left( {n + 1} \right) là:
Với n = 1 ta có: {S_1} = 1.2 = 2, do đó đáp án A, C sai.
Ta chứng minh {S_n} = \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{3}\,\,\left( * \right) đúng với mọi số nguyên dương n.
Giả sử (*) đúng đến n = k (k \ge 1), tức là {S_k} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + k\left( {k + 1} \right) = \dfrac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}{3}, ta chứng minh (*) đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh {S_{k + 1}} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right)}}{3},
Ta có:
\begin{array}{l}{S_{k + 1}} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + k\left( {k + 1} \right) + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) = \dfrac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}{3} + \left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\\ = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {{k^2} + 2k + 3k + 6} \right)}}{3} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {{k^2} + 5k + 6} \right)}}{3} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right)}}{3}.\end{array}
Vậy (*) đúng với mọi số nguyên dương n.
Kí hiệu k! = k\left( {k - 1} \right)...2.1,\forall k \in {\mathbb{N}^*}. Với n \in {\mathbb{N}^*}, đặt {S_n} = 1.1! + 2.2! + ... + n.n!. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Cách 1: Kiểm nghiệm từng phương án đúng đối với những giá trị cụ thể của n.
Với n = 1 thì {S_1} = 1.1! = 1 (Loại ngay được các phương án A, C, D).
Bất đẳng thức nào sau đây đúng? Với mọi số tự nhiên n thỏa n \ge 3 thì:
Với n = 3 ta loại được đáp án A, B và C.
Ta chứng minh đáp án D đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.
Bất đẳng thức {2^n} > 2n + 1 đúng với n = 3 vì 8 > 7.
Giả sử bất đẳng thức đúng đến n = k \ge 3, tức là {2^k} > 2k + 1, ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n = k + 1, tức là cần chứng minh {2^{k + 1}} > 2\left( {k + 1} \right) + 1 = 2k + 3.
Ta có: {2^{k + 1}} = {2.2^k} > 2\left( {2k + 1} \right) = 4k + 2 = 2k + 3 + 2k - 1. Vì k \ge 4 \Rightarrow 2k - 1 \ge 7 > 0 \Rightarrow {2^{k + 1}} > 2k + 3
Do đó bất đẳng thức đúng đến n = k + 1.
Vậy BĐT đúng với mọi số tự nhiên n \ge 3.
Giả sử Q là tập con của tập hợp các số nguyên dương sao cho
a) k \in Q
b) n \in Q \Rightarrow n + 1 \in Q\,\,\forall n \ge k.
Đáp án A: sai vì Q \subset {N^*} chứ không phải {N^*} \subset Q, nên mọi số nguyên dương không thể thuộc Q hết được.
Đáp án B: đúng vì theo lý thuyết của phương pháp quy nạp toán học.
Đáp án C: sai vì theo giả thiết b) thì phải là số tự nhiên lớn hơn k thuộc Q.
Đáp án D: sai vì số nguyên âm không thuộc Q.