Khoảng cách giữa đường thẳng, mặt phẳng song song

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy, SA=a. Khoảng cách giữa đường thẳng CD và mặt phẳng (SAB)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

SA(ABCD) nên SAAD.

Ta có: {SAADABADAD(SAB)d(D,(SAB))=DA.

CD//AB(SAB) nên d(CD,(SAB))=d(D,(SAB))=DA=a

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông (AB//CD); SD vuông góc với mặt đáy (ABCD);AD=2a;SD=a2. Tính khoảng cách giữa đường thẳng CD và mặt phẳng (SAB).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Do AB//CD do đó d(CD;(SAB))=d(D;(SAB))

Dựng DHSA ta có:

{ABADABSDAB(SAD)ABDH{DHABDHSADH(SAB)d(D;(SAB))=DH

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

d=DH=SD.DASD2+DA2=2a3

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B,AB=3a,BC=4a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy. Góc tạo bởi giữa SC và đáy bằng 60. Gọi M là trung điểm của AC, N là trung điểm của BC. Tính khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SMN).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

AC=5a,SA=5a3.

Ta có: AB//(SMN)d(AB,(SMN))=d(A,(SMN)).

Dựng AHMN tại H trong (ABC).

Dựng AKSH tại K trong (SAH).

AK(SMN) tại K nên d(A,(SMN))=AKd(AB,(SMN))=AK.

AH=NB=2a.

1AK2=1AH2+1SA2=14a2+175a2=79300a2 AK=10a379.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a, SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD)SO=a. Khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SCD) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnhAB,CD; H là hình chiếu vuông góc của O trên SN.

AB//CD nên d(AB,(SCD))=d(M,(SCD))=2d(O,(SCD)) (vì O là trung điểm đoạn MN)

Ta có {CDSOCDONCD(SON)CDOH

Khi đó {CDOHOHSNOH(SCD)d(O;(SCD))=OH.

Tam giác SON vuông tại O nên 1OH2=1ON2+1OS2=1a24+1a2=5a2OH=a5

Vậy d(AB,(SCD))=2OH=2a55.

 

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho lăng trụ ABC.ABC có các mặt bên là hình vuông cạnh a. Gọi D, E lần lượt là trung điểm các cạnh BC, AC. Tính khoảng cách giữa đường thẳng DE và mặt phẳng (ABBA) theo a.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi I là trung điểm của AB. Khi đó CI=a32,CI(ABBA)

Gọi H là trung điểm của IB.

DH//CI nên DH(ABBA)

{ID//AC//AEID=12AC=AE nên tứ giác AEDI là hình bình hành, suy ra DE//AI(ABBA).

Ta có DE//(ABBA).

Vậy d(DE,(ABBA))=d(D,(ABBA))=DH=CI2=a34

 

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC vuông tại ABC=2a,AB=a3. Khoảng cách từ AA' đến mặt phẳng (BCCB) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hạ đường cao AH xuống cạnh BC. Khi đó khoảng cách từ AA' đến  (BCCB) chính là độ dài AH. Ta có ΔABC vuông tại A nên theo định lý Py-ta-go ta nhận được

AC2=BC2AB2=(2a)2(a3)2=a2AC=a.

Áp dụng hệ thức trong tam giác vuôngABC ta nhận được

1AH2=1AB2+1AC2=1(a3)2+1a2=43a2AH=3a2.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho lăng trụ đứng tam giác ABC.ABC có đáy là một tam giác vuông cân tại B, AB=BC=a, AA=a2, M,E là trung điểm BC,BB. Tính khoảng cách giữa đường thẳng BC và mặt phẳng (AME).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: EM//BCBC//(AME)

d(BC,(AME))=d(C,(AME))=d(B,(AME))

Xét khối chóp BAME có các cạnh BE, AB, BM đôi một vuông góc với nhau nên

1d2(B,(AME))=1AB2+1MB2+1EB21d2(B,(AME))=7a2d2(B,(AME))=a27

d(B,(AME))=a7.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có tất cả các cạnh bằng 2. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (AB’D’) và (BC’D) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dễ thấy BD // B’D’, BC’ // AD’ nên (AB’D’) // (BC’D)

d((ABD);(BCD))=d(C;(ABD))=3VC.ABDSABD

Ta có :

VC.ABD=VA.BCD=13AA.SBCD=13AA.12BC.CD=16VABCD.ABCD=16.23=43

Tam giác AB’D’ có AB=AD=BD=22ΔABD là tam giác đều cạnh

22SABD=(22)234=23

Vậy d(C;(ABD))=3.4323=23d((ABD);(BCD))=23.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a2, AA=2a. Tính khoảng cách giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (CBD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi O,O lần lượt là tâm của hai mặt đáy. Khi đó tứ giác COOClà hình bình hành và CO=AC2=a

Do BD//BDBD//(CBD) nên d(BD;(CBD))=d(O;(CBD))=d(C;(CBD)).

Ta có : {BDACBDCCBD(COOC)(CBD)(COOC)

Lại có (CBD)(COOC)=CO.

Trong ΔCCO hạ CHCOCH(CBD)d(BD;CD)=CH

Khi đó : 1CH2=1CC2+1CO2=1(2a)2+1a2=54a2CH=25a5.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCDAB=3,AD=4,AA=5. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (ABCD)(ABCD)bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có d((ABCD),(ABCD))=d(A,(ABCD))=AA=5

 

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài cạnh bằng 10. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (ADD’A’) và (BCC’B’).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 

ABCD.ABCD là hình lập phương nên (ADDA)// (BCCB).

Khi đó d((ADDA);(BCCB))=d(A;(BCCB))

AB\bot \left( BC{C}'{B}' \right) nên d\left( A;\left( BC{C}'{B}' \right) \right)=AB=10.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCDSA \bot \left( {ABCD} \right), đáy ABCD là hình thang vuông tại A,BAB = a. Gọi IJ lần lượt là trung điểm của ABCD. Tính khoảng cách giữa đường thẳng IJ\left( {SAD} \right)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot IA, mà IA \bot AD nên IA \bot \left( {SAD} \right)

Lại có IJ// AD nên IJ// \left( {SAD} \right)

\Rightarrow d\left( {IJ;\left( {SAD} \right)} \right) = d\left( {I;\left( {SAD} \right)} \right) = IA = \dfrac{a}{2}

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình thang vuông ABCD vuông ở AD, AD = 2a. Trên đường thẳng vuông góc với \left( {ABCD} \right) tại D  lấy điểm S với SD = a\sqrt 2 . Tính khỏang cách giữa đường thẳng DC\left( {SAB} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

DC// AB nên DC// \left( {SAB} \right)

\Rightarrow d\left( {DC;\left( {SAB} \right)} \right) = d\left( {D;\left( {SAB} \right)} \right).

Kẻ DH \bot SA, do AB \bot AD, AB \bot SD nên AB \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow DH \bot AB suy ra d\left( {D;\left( {SAB} \right)} \right) = DH.

Trong tam giác vuông SAD ta có:

\begin{array}{l} DH.SA = DS.DA\\ \Leftrightarrow DH = \frac{{DS.DA}}{{SA}} = \frac{{DS.DA}}{{\sqrt {S{D^2} + D{A^2}} }}\\ = \frac{{a\sqrt 2 .2a}}{{\sqrt {{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} }} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3} = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\\ \Rightarrow d\left( {DC,\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }} \end{array}

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình chóp O.ABC có đường cao OH = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 3 }}. Gọi MN lần lượt là trung điểm của OAOB. Khoảng cách giữa đường thẳng MN\left( {ABC} \right) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

MN lần lượt là trung điểm của OAOB nên MN//AB \Rightarrow MN//\left( {ABC} \right).

Ta có: d\left( {MN;\left( {ABC} \right)} \right) = d\left( {M;\left( {ABC} \right)} \right)

OM cắt (ABC) tại AOA=2MA nên d\left( {M;\left( {ABC} \right)} \right)= \dfrac{1}{2}OH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCDAB = SA = 2a. Khoảng cách từ đường thẳng AB đến \left( {SCD} \right) bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi I,M lần lượt là trung điểm cạnh ABCD thì \left\{ \begin{array}{l}CD \bot IM\\CD \bot SM\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SIM)

Vẽ IH \bot SM tại H \in SMthì IH \bot (SCD)

AB//CD \subset \left( {SCD} \right)\Rightarrow AB// (SCD)

\Rightarrow d\left( {AB,(SCD)} \right) = d\left( {I,(SCD)} \right) = IH = \dfrac{{SO.IM}}{{SM}}

\Delta SAB đều cạnh 2a \Rightarrow SI = a\sqrt 3  \Rightarrow SM = a\sqrt 3

OM = \dfrac{1}{2}IM = a \Rightarrow SO = \sqrt {S{M^2} - O{M^2}}  = a\sqrt 2

Cuối cùng d\left( {AB,(SCD)} \right) = \dfrac{{SO.IM}}{{SM}} = \dfrac{{a\sqrt 2 .2a}}{{a\sqrt 3 }} = \dfrac{{2a\sqrt 6 }}{3}

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy bằng a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, A'B'. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \left( {MNP} \right)\left( {ACC'} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: MM//AC,MP//A'A \Rightarrow \left( {MNP} \right)//\left( {ACC'} \right)

\Rightarrow d\left( {\left( {MNP} \right);\left( {ACC'} \right)} \right) = d\left( {P;\left( {ACC'} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {B',\left( {ACC'} \right)} \right)

Lại có:

B'O' \bot A'C',B'O' \bot CC' \Rightarrow B'O' \bot \left( {ACC'} \right) \Rightarrow d\left( {B',\left( {ACC'} \right)} \right) = B'O' = \dfrac{1}{2}B'D' = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}

Vậy d\left( {P,\left( {ACC'} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {B',\left( {ACC'} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{4}

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có các cạnh bên hợp với đáy những góc bằng 60^\circ , đáy ABC là tam giác đều cạnh aA' cách đều A, B, C. Tính khoảng cách giữa hai đáy của hình lăng trụ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \left( {ABC} \right)//\left( {A'B'C'} \right) \Rightarrow d\left( {\left( {ABC} \right),\left( {A'B'C'} \right)} \right) = d\left( {A',\left( {ABC} \right)} \right)

\Delta ABC đều và AA' = A'B = A'C \Rightarrow A'ABC là hình chóp đều.

Gọi A'H là chiều cao của lăng trụ, suy ra H là trọng tâm \Delta ABC,\widehat {A'AH} = 60^\circ .

\Rightarrow d\left( {A',\left( {ABC} \right)} \right) = A'H = AH.\tan 60^\circ  = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\sqrt 3  = a.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có cạnh bên bằng a. Các cạnh bên của lăng trụ tạo với mặt đáy góc {60^{\rm{o}}}. Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng \left( {ABC} \right) là trung điểm của BC. Khoảng cách giữa hai mặt đáy của lăng trụ bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: A'H \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \widehat {A'AH} = {60^{\rm{o}}}.

d\left( {\left( {A'B'C'} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = A'H = A'A.\sin {60^{\rm{o}}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Hình chiếu H của A trên mặt phẳng \left( {A'B'C'} \right) thuộc cạnh B'C'. Biết khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy là \dfrac{a}{2}. Tìm vị trí của H trên B'C'.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do hình lăng trụ ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a nên A'A = a.

H là hình chiếu của A trên \left( {A'B'C'} \right) nên AH \bot \left( {A'B'C'} \right) \Rightarrow d\left( {\left( {ABC} \right),\left( {A'B'C'} \right)} \right) = AH = \dfrac{a}{2}

\Delta A'HA vuông tại H nên A'H = \sqrt {A'{A^2} - A{H^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}

Mặt khác \Delta A'B'C' đều cạnh a nên đường cao A'H' = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} (H' là trung điểm của B'C')

Từ đó A'H = A'H'H,H' \in B'C' nên H \equiv H'.

Vậy H là trung điểm của B'C' \Rightarrow HB' = \dfrac{1}{2}B'C'.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (ACD')(BA'C') bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi G,G' là trọng tâm các tam giác ACD',BA'C'.

Khi đó DG \bot \left( {ACD'} \right),B'G' \bot \left( {BA'C'} \right) vì các hình chóp D.ACD'B'.BA'C' là hình chóp đều.

Ta có: AC \bot \left( {BDD'B'} \right) \Rightarrow AC \bot DB'

Lại có CD' \bot \left( {ADC'B'} \right) \Rightarrow CD' \bot DB'.

Do đó DB' \bot \left( {ACD'} \right).

Tương tự DB' \bot \left( {BA'C'} \right) nên \left( {ACD'} \right)//\left( {BA'C'} \right)G,G' \in DB'.

Do đó GG' vuông góc cả hai mặt phẳng \left( {ACD'} \right),\left( {BA'C'} \right).

Vậy khoảng cách giữa hai mặt đó là GG'.