Tổng hợp câu hay và khó chương 8 phần 2

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Bên cạnh con đường trước khi vào thành phố người ta xây một ngọn tháp đèn lộng lẫy. Ngọn tháp hình tứ giác đều S.ABCD cạnh bên SA=600 mét, ^ASB=15. Do có sự cố đường dây điện tại điểm Q (là trung điểm của SA) bị hỏng, người ta tạo ra một con đường từ A đến Q gồm bốn đoạn thẳng: AM, MN, NP, PQ (hình vẽ). Để tiết kiệm kinh phí, kỹ sư đã nghiên cứu và có được chiều dài con đường từ A đến Q ngắn nhất. Tính tỉ số k=AM+MNNP+PQ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử trải các mặt hình chóp đều trên đường tròn tâm S và bán kính R=SA. Ta có ΔSAK có  ^ASK=15.4=60 ΔSAK đều.

Mà đoạn đường AQ ngắn nhất khi A, M, N, P, Q thẳng hàng.

Khi đó N là trọng tâm ΔSAK. Suy ra k=AM+MNNP+PQ=ANNQ=2.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABCAB=1, AC=2, AA=3^BAC=120. Gọi M, N lần lượt là các điểm trên cạnh BB, CCsao cho BM=3BM; CN=2CN. Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (ABN).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cách 1:

Ta có BC2=AB2+AC22.AB.ACcos^BAC =12+222.1.2.cos120=7. Suy ra BC=7.

Ta cũng có cos^ABC=AB2+BC2AC22.AB.BC=12+72222.1.7=27, suy ra cos^ABC=27.

Gọi D=BNBC, suy ra DCDB=CNBB=13, nên DB=32BC=372.

Từ đó, ta có

AD2=AB2+BD22.AB.BD.cos^ABD=12+(372)22.1.372.27=434.

Hay AD=432.

Kẻ BEADBHBE, suy ra BH(ABN), do đó d(B;(ABN))=BH.

Từ cos^ABC=27sin^ABC=37.

Do đó SABD=12.AB.BD.sin^ABD=12.1.372.37=334.

BE=2SABDAD=2.334432=3343.

1BH2=1BE2+1BB2=1(3343)2+132=4627BH=2746.

Từ BM=3BMsuy ra

d(M;(ABN))=34d(B;(ABN))=34.BH=34.2746=9138184.

Câu 3 Trắc nghiệm

Xét tứ diện OABCOA, OB, OC đôi một vuông góc. Gọi α, β, γ lần lượt là góc giữa các đường thẳng OA, OB, OC với mặt phẳng (ABC) (hình vẽ).

Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=(3+cot2α).(3+cot2β).(3+cot2γ)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi H là trực tâm tam giác ABC, vì tứ diện OABCOA, OB, OC đôi một vuông góc nên ta có OH(ABC)1OH2=1OA2+1OB2+1OC2.

Ta có α=^(OA;(ABC))=^OAH, β=^(OB;(ABC))=^OBH, γ=^(OC;(ABC))=^OCH.

Nên sinα=OHOA, sinβ=OHOB, sinγ=OHOC.

Đặt a=OA, b=OB, c=OC, h=OH thì 1h2=1a2+1b2+1c2

M=(3+cot2α).(3+cot2β).(3+cot2γ)=(2+1sin2α).(2+1sin2β).(2+1sin2γ)=(2+a2h2).(2+b2h2).(2+c2h2)=8+4(a2+b2+c2).1h2+2(a2b2+b2c2+c2a2).1h4+a2b2c2.1h6.

Ta có: (a2+b2+c2).1h2=(a2+b2+c2).(1a2+1b2+1c2)33a2.b2.c2.331a2.1b2.1c2=9.

(a2b2+b2c2+c2a2).1h4=(a2b2+b2c2+c2a2).(1a2+1b2+1c2)2

33a2b2.b2c2.c2a2.(33(1a2.1b2.1c2))2=33a4b4c4.931a4b4c4=27.

a2b2c2.1h6=a2b2c2.(1a2+1b2+1c2)3a2b2c2.(33(1a2.1b2.1c2))3=27.

Do đó: M=8+4(a2+b2+c2).1h2+2(a2b2+b2c2+c2a2).1h4+a2b2c2.1h6

8+4.9+2.27+27=125.

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c, hay OA = OB = OC.

Vậy \min M = 125.

 

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 3. Hai mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {SAC} \right) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa SB và mặt phẳng đáy bằng 60^\circ . Gọi M, N là các điểm lần lượt thuộc cạnh đáy BCCD sao cho BM = 2MCCN = 2ND. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau DMSN.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Vì hai mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {SAC} \right) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy nên SA \bot \left( {ABCD} \right)

\Rightarrow \widehat {SBA} = 60^\circ là góc giữa SB và mặt phẳng đáy \Rightarrow SA = AB.\tan 60^\circ  = 3\sqrt 3 .

- Trong mặt phẳng \left( {ABCD} \right) dựng NE\;{\rm{//}}\;DMcắt BC tại E, cắt AC tại J.

Gọi I là giao điểm của DMAC.

Ta có: DM\;{\rm{//}}\;NE \Rightarrow DM\;{\rm{//}}\;\left( {SNE} \right) \Rightarrow d\left( {DM;SN} \right) = d\left( {DM;\left( {SNE} \right)} \right) = d\left( {I;\left( {SNE} \right)} \right).

Do NE\;{\rm{//}}\;DM \Rightarrow \dfrac{{CJ}}{{CI}} = \dfrac{{CE}}{{CM}} = \dfrac{{CN}}{{CD}} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow IJ = \dfrac{1}{3}IC.

Lại có: BC\;{\rm{//}}\;AD \Rightarrow \dfrac{{IC}}{{IA}} = \dfrac{{CM}}{{AD}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow IC = \dfrac{1}{3}IA \Rightarrow IJ = \dfrac{1}{9}IA \Rightarrow IJ = \dfrac{1}{{10}}AJ

Mặt khác: \dfrac{{d\left( {I;\left( {SNE} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SNE} \right)} \right)}} = \dfrac{{IJ}}{{AJ}} = \dfrac{1}{{10}} \Rightarrow d\left( {I;\left( {SNE} \right)} \right) = \dfrac{1}{{10}}d\left( {A;\left( {SNE} \right)} \right).

- Xét tam giác DAN và tam giác CDM có: DA = CD, DN = CM, \widehat {ADN} = \widehat {DCM} = 90^\circ

\Rightarrow \Delta DAN = \Delta CDM (c.g.c) \Rightarrow \widehat {DAN} = \widehat {CDM} \Rightarrow \widehat {DAN} + \widehat {ADM} = \widehat {CDM} + \widehat {ADM} = 90^\circ

\Rightarrow AN \bot DM \Rightarrow AN \bot NE \Rightarrow NE \bot \left( {SAN} \right) \Rightarrow \left( {SNE} \right) \bot \left( {SAN} \right) (có giao tuyến là SN).

- Dựng AH \bot SN tại H \Rightarrow AH \bot \left( {SNE} \right) \Rightarrow AH = d\left( {A;\left( {SNE} \right)} \right).

- Ta có: SA = 3\sqrt 3 , AN = \sqrt {A{D^2} + D{N^2}}  = \sqrt {10} .

\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{N^2}}} = \dfrac{1}{{27}} + \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{37}}{{270}} \Rightarrow AH = \dfrac{{3\sqrt {30} }}{{\sqrt {37} }}

\Rightarrow d\left( {DM;SN} \right) = \dfrac{1}{{10}}AH = \dfrac{{3\sqrt 3 }}{{\sqrt {370} }}.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, BC = a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA = a\sqrt 3 . Gọi M là trung điểm của AC. Tính côtang góc giữa hai mặt phẳng \left( {SBM} \right)\left( {SAB} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Kẻ AH \bot SBAK \bot SM.

Vì tam giác ABC vuông cân tại BBC = acùng với SA \bot \left( {ABC} \right) nên suy ra BM \bot \left( {SAC} \right)BM = AM = \dfrac{{AC}}{2} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}. Do đó BM \bot AK.

Từ BM \bot AKAK \bot SM suy ra AK \bot \left( {SBM} \right) \Rightarrow AK \bot SB.

Từ AH \bot SBAK \bot SB ta có \left( {AHK} \right) \bot SB. Do đó, góc giữa hai mặt phẳng \left( {SBM} \right)\left( {SAB} \right) bằng hoặc bù với góc \widehat {AHK}.

Ta có:

AH = \dfrac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \dfrac{{a.a\sqrt 3 }}{{\sqrt {{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2} + {a^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

AK = \dfrac{{SA.AM}}{{\sqrt {S{A^2} + A{M^2}} }} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.a\sqrt 3 }}{{\sqrt {{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}.

Từ \left( {AHK} \right) \bot SB ta có HK \bot SB nên \Delta SHK \sim \Delta SMB, do đó \dfrac{{HK}}{{MB}} = \dfrac{{SK}}{{SB}}.

Mặt khác

SK.SM = S{A^2} \Rightarrow SK = \dfrac{{S{A^2}}}{{SM}} = \dfrac{{{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{\sqrt {{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} }} = \dfrac{{3a\sqrt {14} }}{7};

SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}}  = 2a;

Nên \dfrac{{HK}}{{MB}} = \dfrac{{SK}}{{SB}} = \dfrac{{3\sqrt {14} }}{{14}} \Rightarrow HK = \dfrac{{3\sqrt {14} }}{{14}}.MB = \dfrac{{3\sqrt {14} }}{{14}}.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{3a\sqrt 7 }}{{14}}.

Trong tam giác AHK ta có:

\cos \widehat {AHK} = \dfrac{{A{H^2} + H{K^2} - A{K^2}}}{{2.AH.HK}} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{3a\sqrt 7 }}{{14}}} \right)}^2} - {{\left( {\dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}} \right)}^2}}}{{2.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{3a\sqrt 7 }}{{14}}}} = \dfrac{{\sqrt {21} }}{7}.

Như vậy, góc giữa hai mặt phẳng \left( {SBM} \right)\left( {SAB} \right)\alpha với \cos \alpha  = \dfrac{{\sqrt {21} }}{7} \Rightarrow \sin \alpha  = \dfrac{{2\sqrt 7 }}{7}. Bởi vậy: \cot \alpha  = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho tứ diện ABCD đều có cạnh bằng 2\sqrt 2 . Gọi G là trọng tâm tứ diện ABCDM là trung điểm AB. Khoảng cách giữa hai đường thẳng BGCM bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi N là trung điểm CD, khi đó G là trung điểm MNx đi qua trọng tâm H của tam giác BCD. Ta có AH \bot \left( {BCD} \right)AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2} - {{\left( {\dfrac{{2\sqrt 6 }}{3}} \right)}^2}} = \dfrac{{4\sqrt 3 }}{3}.

Ta có: GH = \dfrac{1}{4}AH = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}.

Gọi K là trung điểm CN thì GK{\rm{//}}CM nên CM{\rm{//}}\left( {BGK} \right). Do đó:

d\left( {BG;CM} \right) = d\left( {C;\left( {BGK} \right)} \right) = d\left( {N;\left( {BGK} \right)} \right) = \dfrac{3}{2}d\left( {H;\left( {BGK} \right)} \right).

Kẻ HI \bot BK, HJ \bot GI với I \in BK, J \in GI. Khi đó HJ \bot \left( {BGK} \right)HJ = d\left( {H;\left( {BGK} \right)} \right).

Ta có BK = \sqrt {B{N^2} + N{K^2}} = \sqrt {{{\left( {\sqrt 6 } \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \dfrac{{\sqrt {26} }}{2}.

Ta có HI = BH.\sin \widehat {KBN} = BH.\dfrac{{KN}}{{BK}} = \dfrac{{2\sqrt 6 }}{3}.\dfrac{{\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}}}{{\dfrac{{\sqrt {26} }}{2}}} = \dfrac{{2\sqrt 6 }}{{3\sqrt {13} }}.

Do đó: HJ = \dfrac{{HI.HG}}{{\sqrt {H{I^2} + H{G^2}} }} = \dfrac{{\dfrac{{2\sqrt 6 }}{{3\sqrt {13} }}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}}}{{\sqrt {{{\left( {\dfrac{{2\sqrt 6 }}{{3\sqrt {13} }}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} }} = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{{3\sqrt 7 }}.

Vậy d\left( {BG;CM} \right) = \dfrac{3}{2}d\left( {H;\left( {BGK} \right)} \right) = \dfrac{3}{2}HJ = \dfrac{3}{2}.\dfrac{{2\sqrt 2 }}{{3\sqrt 7 }} = \dfrac{2}{{\sqrt {14} }}.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Số đo góc giữa hai mặt phẳng \left( {BA'C} \right)\left( {DA'C} \right) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: AH \bot \left( {BA'C} \right),\,AK \bot \left( {DA'C} \right) với H,\,K lần lượt là trung điểm của A'B,\,A'D

Suy ra \widehat {\left( {\left( {BA'C} \right);\left( {DA'C} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AH;AK} \right)} = \widehat {HAK}

Lại có: HK là đường trung bình của \Delta A'BD nên HK = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}

Mặt khác: AH = AK = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}

Do đó AH = AK = HK = a\sqrt 2

Suy ra \Delta AHK đều

Vậy \widehat {\left( {\left( {BA'C} \right);\left( {DA'C} \right)} \right)} = \widehat {HAK} = 60^\circ .

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = 2a, BC = a. Hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng đáy là trung điểm của cạnh AB, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng 60^\circ . Tính cosin góc giữa hai đường thẳng SBAC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SC,CH} \right) = \widehat {SCH} = {60^0}.

\cos \left( {SB,AC} \right) = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {SB} .\overrightarrow {AC} } \right|}}{{SB.AC}}

\overrightarrow {SB} .\overrightarrow {AC}  = \left( {\overrightarrow {SH}  + \overrightarrow {HB} } \right)\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right) = \overrightarrow {SH} .\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {SH} .\overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {HB} .\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {HB} .\overrightarrow {BC}

= \overrightarrow {HB} .\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {HB} .\overrightarrow {BC} = \dfrac{1}{2}A{B^2} = 2{a^2}

AC = a\sqrt 5 , CH = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 , SH = CH.\tan \widehat {SCH} = a\sqrt 6 .

SB = \sqrt {S{H^2} + H{B^2}} = \sqrt {{{\left( {a\sqrt 6 } \right)}^2} + {a^2}}  = a\sqrt 7 .

\cos \left( {SB,AC} \right) = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {SB} .\overrightarrow {AC} } \right|}}{{SB.AC}} = \dfrac{{2{a^2}}}{{a\sqrt 7 .a\sqrt 5 }} = \dfrac{2}{{\sqrt {35} }}.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho tứ diện ABCDAC = AD = BC = BD = a và hai mặt phẳng \left( {ACD} \right), \left( {BCD} \right) vuông góc với nhau. Tính độ dài cạnh CD sao cho hai mặt phẳng \left( {ABC} \right), \left( {ABD} \right) vuông góc.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi H là trung điểm của CD nên AH \bot CD

\Leftrightarrow AH \bot \left( {BCD} \right) (do \left( {ACD} \right) \bot \left( {BCD} \right)) và \left( {ACD} \right) \cap \left( {BCD} \right) = CD

Gọi M là trung điểm của AB nên CM \bot AB

\left( {ABC} \right) \bot \left( {ABD} \right)\left( {ABC} \right) \cap \left( {ABD} \right) = AB \Rightarrow CM \bot MD.

\Delta ABC = \Delta ABD \Rightarrow MC = MD \Rightarrow \Delta MCD vuông cân tại M.

Đặt CD = x \Rightarrow A{H^2} = B{H^2} = {a^2} + \dfrac{{{x^2}}}{4} \Leftrightarrow A{B^2} = A{H^2} + B{H^2} = 2{a^2} + \dfrac{{{x^2}}}{2}

Ta có MH = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}\sqrt {2{a^2} + \dfrac{{{x^2}}}{2}}  \Leftrightarrow MH = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}CD \Leftrightarrow \sqrt {2{a^2} + \dfrac{{{x^2}}}{2}} .\dfrac{1}{2} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}x

\Leftrightarrow 2{a^2} + \dfrac{{{x^2}}}{2} = 2{x^2} \Leftrightarrow 4{a^2} = 3{x^2} \Leftrightarrow x = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 3 }}.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho tứ diện ABCDAB = 3a, AC = a\sqrt {15} , BD = a\sqrt {10} , CD = 4a. Biết rằng góc giữa đường thẳng AD và mặt phẳng \left( {BCD} \right) bằng 45^\circ , khoảng cách giữa hai đường thẳng ADBC bằng \dfrac{{5a}}{4} và hình chiếu của A lên mặt phẳng \left( {BCD} \right) nằm trong tam giác BCD. Tính độ dài đoạn thẳng AD.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta xét tích vô hướng

\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AD} .\left( {\overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {AB} } \right) = \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB} =  = AD.AC.\cos \widehat A - AD.AB.\cos \widehat A = AD.AC.\dfrac{{A{D^2} + A{C^2} - C{D^2}}}{{2AD.AC}} - AD.AB.\dfrac{{A{D^2} + A{B^2} - B{D^2}}}{{2AD.AB}} = \dfrac{{A{D^2} + A{C^2} - C{D^2}}}{2} - \dfrac{{A{D^2} + A{B^2} - B{D^2}}}{2}.

= \dfrac{{A{C^2} + B{D^2} - C{D^2} - A{B^2}}}{2} = \dfrac{{15{a^2} + 10{a^2} - 16{a^2} - 9{a^2}}}{2} = 0 \Rightarrow AD \bot BC.

Gọi H là hình chiếu của A lên mặt phẳng \left( {BCD} \right)M = DH \cap BC suy ra M nằm giữa BC.

Ta có \left\{ \begin{array}{l}BC \bot AH\\BC \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {AHD} \right) \Rightarrow BC \bot DM.

Trong mặt phẳng \left( {ADM} \right) dựng MN \bot AD tại N, suy ra \left\{ \begin{array}{l}MN \bot BC\\MN \bot AD\end{array} \right. suy ra MN là đoạn vuông góc chung của ADBC, do đó d\left( {AD;\,BC} \right) = MN = \dfrac{{5a}}{4}.

AH \bot \left( {BCD} \right) nên \widehat {\left( {AD;\,\left( {BCD} \right)} \right)} = \widehat {ADH} = 45^\circ . Đồng thời H nằm giữa DM nên \widehat {AMD} < 90^\circ suy ra N nằm giữa AD.

Ta có DM = MN.\sqrt 2  = \dfrac{{5a\sqrt 2 }}{4} \Rightarrow BM = \sqrt {B{D^2} - D{M^2}}  = \dfrac{{a\sqrt {110} }}{4}.

Ta có \left\{ \begin{array}{l}AD \bot MN\\AD \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow AD \bot \left( {BNC} \right) \Rightarrow AD \bot BN.

\Rightarrow AN = \sqrt {A{B^2} - B{N^2}} = \sqrt {A{B^2} - \left( {B{M^2} + M{N^2}} \right)} = \sqrt {9{a^2} - \left( {\dfrac{{110{a^2}}}{{16}} + \dfrac{{25{a^2}}}{{16}}} \right)} = \dfrac{{3a}}{4}.

Mặt khác vì tam giác DMN vuông cân tại N nên DN = MN = \dfrac{{5a}}{4}.

Do đó AD = AN + DN = 2a.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 3,BC = 4. Tam giác SAC nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng SA bằng 4. Côsin của góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {SAC} \right) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Dựng BH \bot AC tại H, theo giả thiết suy ra BH \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BH \bot SA.

- Dựng HI \bot SA tại I \Rightarrow SA \bot \left( {BHI} \right) \Rightarrow \widehat {BIH} là góc giữa hai mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {SAC} \right).

- Dựng CK \bot SA tại K \Rightarrow CK = 4 là khoảng cách từ C đến SA.

- Ta có: BH = \dfrac{{BA.BC}}{{AC}} = \dfrac{{3.4}}{5} = \dfrac{{12}}{5} \Rightarrow AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}}  = \dfrac{9}{5}.

IH{\rm{//}}CK \Rightarrow \dfrac{{HI}}{{CK}} = \dfrac{{AH}}{{AC}} = \dfrac{9}{{25}} \Rightarrow HI = \dfrac{9}{{25}}.CK = \dfrac{{36}}{{25}}

\Rightarrow \tan \widehat {BIH} = \dfrac{{BH}}{{HI}} = \dfrac{5}{3} \Rightarrow \cos \widehat {BIH} = \dfrac{1}{{\sqrt {1 + {{\tan }^2}\widehat {BIH}} }} = \dfrac{3}{{\sqrt {34} }}.

Vậy \cos \widehat {BIH} = \dfrac{{3\sqrt {34} }}{{34}}.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, SA \bot (ABCD), SA = a\sqrt 3 . Gọi M là trung điểm của SD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CM.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

AB // CD \Rightarrow AB//(SCD) \supset CM

\Rightarrow d\left( {AB,CM} \right) = d\left( {AB;(SCD)} \right) = d(A,(SCD))

Kẻ AH \bot SD,\,\,H \in SD\,\,\left( 1 \right) ta có: \left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow SD \bot AH\,\,\left( 2 \right)

Từ \left( 1 \right),\left( 2 \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right) = AH \Rightarrow d\left( {AB,CM} \right) = AH.

Tam giác SAD vuông tại A, AH \bot SD,\,\,H \in SD, suy ra:

\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{D^2}}} = \dfrac{1}{{{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{4}{{3{a^2}}} \Rightarrow A{H^2} = \dfrac{{3{a^2}}}{4} \Rightarrow AH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}

Vậy khoảng cách giữa 2 đường thẳng CM và AB là  \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có góc \widehat {ASB} = \widehat {CSB} = {60^0}, \widehat {ASC} = {90^0}, SA = a,\,\,SB = SC = 2a. Khoảng cách d từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo đề bài, ta có: các tam giác SAB,\,\,SBC có:  \widehat {ASB} = \widehat {CSB} = {60^0}SA' = \,\,SB = SC = 2a

\Rightarrow \Delta SAB,\,\,\Delta SBC đều, cạnh bằng 2a.

\Delta SA'C vuông cân tại S \Rightarrow A'C = SA'.\sqrt 2  = 2\sqrt 2 a

\Rightarrow \Delta A'BC vuông cân tại B

Gọi N là trung điểm của A’C \Rightarrow SN \bot (A'BC)

Gọi M là trung điểm của BC \Rightarrow MN//A'B. Mà A'B \bot BC \Rightarrow MN \bot BC \Rightarrow BC \bot (SMN)

Ta có: A'S \cap (SBC) = S,\,\,A'S = 2AS \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {A';\left( {SBC} \right)} \right)

Mặt khác: A'C \cap (SBC) = C,\,\,A'C = 2NC \Rightarrow d\left( {A';\left( {SBC} \right)} \right) = 2d\left( {N;\left( {SBC} \right)} \right)

\Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {N;\left( {SBC} \right)} \right)

Trong \left( {SMN} \right), kẻ NH \bot SM \Rightarrow SM \bot (SBC) \Rightarrow d\left( {N;(SBC)} \right) = NH \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = NH

+) Tính NH:

Ta có: MN = \dfrac{1}{2}A'B = \dfrac{1}{2}.2a = a(vì \Delta SA'B đều, cạnh bằng 2a), SN = \dfrac{1}{2}A'C = \dfrac{1}{2}.2\sqrt 2 a = \sqrt 2 a (vì \Delta SA'C vuông tại S)

\Delta SMN vuông tại N, NH \bot SM \Rightarrow \dfrac{1}{{N{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{N^2}}} + \dfrac{1}{{M{N^2}}} = \dfrac{1}{{2{a^2}}} + \dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{3}{{2{a^2}}} \Rightarrow NH = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}

\Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D. AB = 3a;\,\,AD = DC = a. Gọi I là trung điểm của AD, biết hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) vuông góc với đáy và mặt phẳng (SBC) tạo với đáy góc {60^0}. Tính khoảng cách từ I đến mặt phẳng (SBC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBI} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SCI} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SBI} \right) \cap \left( {SCI} \right) = SI\end{array} \right. \Rightarrow SI \bot \left( {ABCD} \right)

Trong (ABCD) kẻ IE \bot BC ta có

 \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}BC \bot IE\\BC \bot SI\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SIE} \right) \Rightarrow BC \bot SE\\\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\\\left( {SBC} \right) \supset SE \bot BC\\\left( {ABCD} \right) \supset IE \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBCD} \right);\left( {SBC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {IE;SE} \right)} = \widehat {SEI} = {60^0}\end{array}

Trong (SIE) kẻ IH \bot SE \Rightarrow IH \bot BC \Rightarrow IH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {I;\left( {SBC} \right)} \right) = IH

Ta có :

\begin{array}{l}{S_{ABI}} = \dfrac{1}{2}AB.AI = \dfrac{1}{2}3a.\dfrac{a}{2} = \dfrac{{3{a^2}}}{4}\\{S_{ICD}} = \dfrac{1}{2}CD.ID = \dfrac{1}{2}a.\dfrac{a}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{4}\\{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}AD\left( {AB + CD} \right) = \dfrac{1}{2}a\left( {a + 3a} \right) = 2{a^2}\\ \Rightarrow {S_{IBC}} = 2{a^2} - \left( {\dfrac{{3{a^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{4}} \right) = {a^2}\end{array}

BC = \sqrt {{a^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}}  = a\sqrt 5

{S_{IBC}} = \dfrac{1}{2}IE.BC \Leftrightarrow IE = \dfrac{{2{S_{IBC}}}}{{BC}} = \dfrac{{2{a^2}}}{{a\sqrt 5 }} = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 5 }}

Xét tam giác vuông IHE có : IH = IE.\sin 60 = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 5 }}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt {15} }}{5} 

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân, AB = a, \widehat {BAC} = {120^0}. Gọi I là trung điểm cạnh AB. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng đáy là trung điểm H của CI, góc giữa đường thẳng SA và mặt đáy bằng 600. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Do \widehat {BAC} = {120^0} nên \Delta ABC cân tại A.

Xét tam giác ACI có CI = \sqrt {A{C^2} + A{I^2} - 2AC.AI.\cos {{120}^0}}  = \dfrac{{a\sqrt 7 }}{2}

\Rightarrow AH = \sqrt {\dfrac{{A{C^2} + A{I^2}}}{2} - \dfrac{{C{I^2}}}{4}}  = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}

Ta có AH \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow HA là hình chiếu của SA trên (ABC)

\Rightarrow \widehat {\left( {SA;\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SA;HA} \right)} = \widehat {SAH} = {60^0}

Xét tam giác vuông SAH : SH = AH.\tan 60 = \dfrac{{3a}}{4} 

Trong (ABC) kẻ AE \bot BC,HF \bot BC\,\,\left( {E;F \in BC} \right), D = AH \cap \left( {SBC} \right).

\Rightarrow EH là đường trung bình của tam giác BCI \Rightarrow EH = \dfrac{1}{2}BI = \dfrac{1}{4}AB = \dfrac{a}{4}

Ta có AE = AB.\sin 30 = \dfrac{a}{2}

Xét tam giác AEH có : A{H^2} + H{E^2} = \dfrac{{{a^2}}}{4} = A{E^2} \Rightarrow \Delta AEH vuông tại H (Định lí Py – ta – go đảo) \Rightarrow AD = \dfrac{{A{E^2}}}{{AH}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3};HD = \dfrac{{E{H^2}}}{{AH}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{{12}}

Ta có: AH \cap \left( {SBC} \right) = D \Rightarrow \dfrac{{d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {H;\left( {SBC} \right)} \right)}} = \dfrac{{AD}}{{HD}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}}}{{\dfrac{{a\sqrt 3 }}{{12}}}} = 4 \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = 4d\left( {H;\left( {SBC} \right)} \right)

Trong (SHF) kẻ HK \bot SF ta có                                                                                        

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}SH \bot BC\\HF \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SHF} \right) \Rightarrow BC \bot HK\\\left\{ \begin{array}{l}HK \bot BC\\HK \bot SF\end{array} \right. \Rightarrow HK \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {H;\left( {SBC} \right)} \right) = HK\end{array} 

Ta có : \dfrac{{HF}}{{AE}} = \dfrac{{HD}}{{AD}} \Rightarrow HF = \dfrac{{AE.HD}}{{AD}} = \dfrac{{\dfrac{a}{2}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{{12}}}}{{\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}}} = \dfrac{a}{8}

\Rightarrow HK = \sqrt {\dfrac{{S{H^2}.H{F^2}}}{{S{H^2} + H{F^2}}}}  = \sqrt {\dfrac{{{{\left( {\dfrac{{3a}}{4}} \right)}^2}.{{\left( {\dfrac{a}{8}} \right)}^2}}}{{{{\left( {\dfrac{{3a}}{4}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{a}{8}} \right)}^2}}}}  = \dfrac{{3a}}{{4\sqrt {37} }} \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = 4HK = \dfrac{{3a}}{{\sqrt {37} }} = \dfrac{{3a\sqrt {37} }}{{37}}