Trong hệ trục tọa độ \(Oxy\) cho \(M\left( {3; - 4} \right);N\left( {0; - 2} \right)\). Phép vị tự tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\) tỷ số \( - 2\) biến điểm \(M\) thành \(M'\) và điểm \(N\) thành \(N'\). Khi đó độ dài đoạn \(M'N'\) bằng bao nhiêu ?
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{V_{\left( {I; - 2} \right)}}\left( M \right) = M'\\{V_{\left( {I; - 2} \right)}}\left( N \right) = N'\end{array} \right. \Rightarrow M'N' = 2MN\\M\left( {3; - 4} \right);N\left( {0; - 2} \right) \Rightarrow MN = \sqrt {13} \\ \Rightarrow M'N' = 2\sqrt {13} \end{array}\)
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án A: Phép vị tự tâm là tâm đường tròn, tỉ số \(k = - 1\) vẫn biến đường tròn thành chính nó nên A sai.
Đáp án B: Phép vị tự tâm là trung điểm đoạn thẳng, tỉ số vị tự \(k = - 1\) biến đoạn thẳng thành chính nó nên B sai.
Đáp án C: Phép vị tự tâm $O$ tỉ số \(k = - 1\) biến một elip có tâm $O$ thành chính nó nên C đúng.
Đáp án D: Phép vị tự bất kì không biến một tia đi qua tâm vị tự thành chính nó nên D sai.
Cho phép vị tự tỉ số $k = 2$ biến điểm $A$ thành điểm $B$, biến điểm $C$ thành điểm $D$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Theo tính chất phép vị tự, ta có \(\overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {AC} \).
Cho hai đường tròn ngoài nhau \(\left( {I;R} \right)\) và \(\left( {I';R} \right)\). Có bao nhiêu phép vị tự (tâm khác $I$ và $I'$ ) biến đường tròn \(\left( {I;R} \right)\) thành \(\left( {I';R} \right)\) bằng nó?
Giả sử phép vị tự \({V_{\left( {O;k} \right)}}\,\,\left( {I;R} \right)\,\, \mapsto \,\,\left( {I';R} \right)\) ta có: $\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OI'} = k\overrightarrow {OI} \\R' = \left| k \right|R\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OI'} = k\overrightarrow {OI} \\\left| k \right| = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OI'} = \overrightarrow {OI} \Rightarrow I \equiv I'\,\,\left( {ktm} \right)\\k = 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OI'} = - \overrightarrow {OI} \\k = - 1\end{array} \right.\end{array} \right.$
Vậy có $1$ phép vị tự duy nhất biến \(\left( {I;R} \right)\) thành \(\left( {I';R} \right)\) là phép vị tự tâm $O$ với $O$ là trung điểm của $II'$ và tỉ số \(k = - 1\).
Cho đường tròn \(\left( {O;3} \right)\) và điểm \(I\) nằm ngoài \(\left( O \right)\) sao cho \(OI = 9.\) Gọi \(\left( {O';R'} \right)\) là ảnh của \(\left( {O;3} \right)\) qua phép vị tự ${V_{\left( {I,5} \right)}}$. Tính \(R'.\)
Ta có $R' = \left| k \right|.R = 5.R = 5.3 = 15.$
Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho phép vị tự tâm \(I\left( {2;3} \right)\) tỉ số \(k = - 2\) biến điểm \(M\left( { - 7;2} \right)\) thành điểm \(M'\) có tọa độ là:
Gọi \(M'\left( {x;y} \right)\). Suy ra \(\overrightarrow {IM} = \left( { - 9; - 1} \right),\,\,\overrightarrow {IM'} = \left( {x - 2;y - 3} \right).\)
Ta có ${V_{\left( {I, - 2} \right)}}\left( M \right) = M' \Leftrightarrow \overrightarrow {IM'} = - 2\overrightarrow {IM} $ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = - 2.\left( { - 9} \right)\\y - 3 = - 2.\left( { - 1} \right)\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 20\\y = 5\end{array} \right. \Rightarrow M'\left( {20;5} \right)$
Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho ba điểm \(A\left( {1;2} \right)\), \(\,B\left( { - 3;4} \right)\) và \(I\left( {1;1} \right)\). Phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k = - \dfrac{1}{3}\) biến điểm \(A\) thành \(A'\), biến điểm \(B\) thành \(B'\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 4;2} \right).\)
Từ giả thiết, ta có $\overrightarrow {A'B'} = - \dfrac{1}{3}\overrightarrow {AB} = \left( {\dfrac{4}{3}; - \dfrac{2}{3}} \right).$
Trong mặt phẳng $Oxy$, phép vị tự tâm $O$ tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\) biến đường thẳng \(d:\,\,3x - 2y + 4 = 0\) thành đường thẳng $d'$ nào sau đây?
Gọi $d'$ là ảnh của d qua \({V_{\left( {O;\dfrac{1}{2}} \right)}} \Rightarrow d'//d \Rightarrow \) phương trình $d'$ có dạng \(3x - 2y + c = 0\,\,\left( {c \ne 4} \right)\)
Lấy điểm \(A\left( {0;2} \right) \in d\) , gọi \({V_{\left( {O;\dfrac{1}{2}} \right)}}\left( A \right) = A'\left( {x';y'} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OA'} = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {OA} \)
\( \Rightarrow \left( {x';y'} \right) = \dfrac{1}{2}\left( {0;2} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = 0\\y' = 1\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( {0;1} \right)\)
Mà \({V_{\left( {O;\dfrac{1}{2}} \right)}}\left( d \right) = d';{V_{\left( {O;\dfrac{1}{2}} \right)}}\left( A \right) = A' \Rightarrow A' \in d'\)
Thay tọa độ điểm $A'$ vào phương trình đường thẳng $d'$ ta có: \(3.0 - 2.1 + c = 0 \Leftrightarrow c = 2\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy phương trình đường thẳng $d'$ là: \(3x - 2y + 2 = 0\)
Với phép vị tự tâm $O$ tỉ số \(\dfrac{1}{2}\) biến đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 4\) thành đường tròn có phương trình nào sau đây?
Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm \(I\left( {1;3} \right)\) bán kính \(R = 2\)
Gọi \(I'\left( {x';y'} \right)\) là ảnh của điểm $I$ qua phép vị tự \({V_{\left( {O;\dfrac{1}{2}} \right)}}\) ta có :
\(\overrightarrow {OI'} = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {OI} \Rightarrow \left( {x';y'} \right) = \dfrac{1}{2}\left( {1;3} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = \dfrac{1}{2}\\y' = \dfrac{3}{2}\end{array} \right. \Rightarrow I'\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)\)
Gọi $\left( C \right)$ là ảnh của đường tròn $\left( C \right)$ qua phép vị tự \({V_{\left( {O;\dfrac{1}{2}} \right)}} \Rightarrow \) đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có tâm \(I'\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)\) và bán kính \(R' = \left| {\dfrac{1}{2}} \right|R = 1\) , do đó $\left( {C'} \right)$ có phương trình \({\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - \dfrac{3}{2}} \right)^2} = 1\).
Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho hai điểm \(M\left( {4;6} \right)\,\)và \(M'\left( { - 3;5} \right)\). Phép vị tự tâm \(I\), tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\) biến điểm \(M\) thành \(M'\). Tìm tọa độ tâm vị tự \(I.\)
Gọi \(I\left( {x;y} \right)\).
Suy ra \(\overrightarrow {IM} = \left( {4 - x;6 - y} \right),\,\,\overrightarrow {IM'} = \left( { - 3 - x;5 - y} \right).\)
Ta có ${V_{\left( {I,\dfrac{1}{2}} \right)}}\left( M \right) = M' \Leftrightarrow \overrightarrow {IM'} = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {IM} $$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 - x = \dfrac{1}{2}\left( {4 - x} \right)\\5 - y = \dfrac{1}{2}\left( {6 - y} \right)\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 10\\y = 4\end{array} \right. \Rightarrow I\left( { - 10;4} \right)$
Một hình vuông có diện tích bằng \(4.\) Qua phép vị tự ${V_{\left( {I, - 2} \right)}}$ thì ảnh của hình vuông trên có diện tích tăng gấp mấy lần diện tích ban đầu.
Từ giả thiết suy ra hình vuông ban đầu có độ dài cạnh bằng \(2.\)
Qua phép vị tự ${V_{\left( {I, - 2} \right)}}$ thì độ dài cạnh của hình vuông tạo thành bằng \(4\), suy ra diện tích bằng \(16.\)
Vậy diện tích tăng gấp \(4\) lần.
Cho hình thang \(ABCD\) có 2 cạnh đáy là \(AB\) và \(CD\) thỏa mãn \(AB = 3CD.\) Phép vị tự biến điểm \(A\) thành điểm \(C\) và biến điểm \(B\) thành điểm \(D\) có tỉ số \(k\) là:
Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\)
\(\begin{array}{l}{V_{\left( {O;k} \right)}}\left( A \right) = C,\,\,\,{V_{\left( {O;k} \right)}}\left( B \right) = D\\ \Rightarrow \overrightarrow {CD} = k\overrightarrow {AB}. \end{array}\)
Mà \(AB=3CD\) và \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} \) ngược hướng nên \(k=-\dfrac{1}{3}\)
Phép vị tự tâm \(I\left( {3;-{\rm{ }}2} \right)\) biến đường thẳng \(x-3y + 2 = 0\) thành đường thẳng \(x-3y = 6.\) Tỉ số vị tự là
\(\begin{array}{l}d:x - 3y + 2 = 0\\d':x - 3y - 6 = 0\\V\left( {I;k} \right)d = d'\end{array}\)
Lấy điểm \(A\left( { - 2;0} \right) \in d\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {V_{\left( {I;k} \right)}}\left( A \right) = A'\left( {x;y} \right) \in d'\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {IA'} = k\overrightarrow {IA} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 = k\left( { - 2-3} \right)\\y + 2 = k\left( {0 + 2} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 5k + 3\\y = 2k - 2\end{array} \right.\end{array}\)
Thay tọa độ điểm \(A'\) vào phương trình \(d'\) ta có: \(\left( { - 5k + 3} \right) - 3\left( {2k - 2} \right) - 6 = 0\)\( \Leftrightarrow k = \dfrac{3}{{11}}\)
Phép vị tự tâm \(I\left( {2;2} \right)\) biến đường thẳng \(x-2y + 6 = 0\) thành đường thẳng \(x-2y-6 = 0.\) Tỉ số vị tự \(k\) là:
\(\begin{array}{l}d:x - 2y + 6 = 0\\d':x - 2y - 6 = 0\\{V_{\left( {I;k} \right)}}\left( d \right) = d'\end{array}\)
Lấy điểm \(A\left( {0;3} \right) \in d\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {V_{\left( {I;k} \right)}}\left( A \right) = A'\left( {x;y} \right) \in d'\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {IA'} = k\overrightarrow {IA} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = k\left( {0 - 2} \right)\\y - 2 = k\left( {3 - 2} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2k + 2\\y = k + 2\end{array} \right.\end{array}\)
Thay tọa độ điểm \(A'\) vào phương trình \(d'\), ta có: \(\left( { - 2k + 2} \right) - 2\left( {k + 2} \right) - 6 = 0\)\( \Leftrightarrow k = - 2\)
Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({\left( {x - 8} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 4\). Tìm phương trình đường tròn ảnh của đường tròn \(\left( C \right)\) qua phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k = 3.\)
Bước 1:
Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {8;4} \right)\) và bán kính \(R = 2\)
Bước 2:
Gọi \(I'\left( {a';b'} \right)\) là ảnh của \(I\left( {8;4} \right)\) qua \({V_{\left( {O;3} \right)}}\)
\(\left( {C'} \right)\) là ảnh của \(\left( C \right)\) qua \({V_{\left( {O;3} \right)}}\), \(R'\) là bán kính của \(\left( {C'} \right)\)
Bước 3:
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}a' = 3.8 = 24\\b' = 3.4 = 12\end{array} \right. \Rightarrow I'\left( {24;12} \right)\).
Bước 4:
Phép vị tự không làm thay đổi bán kính của đường tròn nên \(R' = k.R = 3.2 = 6\)
Bước 5:
Ảnh của đường tròn \(\left( C \right)\) qua phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k = 3\) là đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có tâm \(I'\left( {24;12} \right)\) và bán kính \(R' = 6\).
Vậy phương trình đường tròn \(\left( {C'} \right):{\left( {x - 24} \right)^2} + {\left( {y - 12} \right)^2} = 36\).
Cho tam giác \(ABC\) có \(B,C\) cố định, đỉnh \(A\) chạy trên một đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) cố định không có điểm chung với đường thẳng \(BC\) và \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\) Khi đó quỹ tích trọng tâm \(G\) là ảnh của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) qua phép biến hình nào sau đây?
Bước 1:
Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\).
Bước 2:
Vì \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\), ta có \(IG = \dfrac{1}{3}IA\) suy ra \(\overrightarrow {IG} = \dfrac{1}{3}\overrightarrow {IA} \)
Bước 3:
=> Có phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(\dfrac{1}{3}\) biến \(A\) thành \(G.\)
Bước 4:
Gọi \(O'\) là điểm sao cho \(\overrightarrow {IO'} = \dfrac{1}{3}\overrightarrow {IO} \)
\( \Rightarrow O'G = \dfrac{1}{3}.OA = \dfrac{R}{3}\)(tính chất của phép vị tự)
Đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) cố định=> \(\left( {O';\dfrac{R}{3}} \right)\) cố định
=> Điểm G luôn thuộc đường tròn \(\left( {O';\dfrac{R}{3}} \right)\)
Bước 5:
Mà phép vị tự tâm\(I\) tỉ số \(\dfrac{1}{3}\) biến đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) thành đường tròn \(\left( {O';\dfrac{R}{3}} \right)\)
Vậy quỹ tích điểm \(G\) là ảnh của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) qua phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(\dfrac{1}{3}\).
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(3x - 2y + 1 = 0\). Ảnh của đường thẳng \(d\) qua phép vị tự tâm \(O\), tỉ số \(k = 2\) có phương trình là:
Bước 1:
Gọi \(d' = {V_{\left( {O;2} \right)}}\left( d \right) \Rightarrow d'\parallel d \Rightarrow \) Phương trình \(d'\) có dạng \(3x - 2y + c = 0\).
Bước 2:
Lấy \(A\left( { - 1; - 1} \right) \in d\). Gọi \(A' = {V_{\left( {O;2} \right)}} \Rightarrow \overrightarrow {OA'} = 2\overrightarrow {OA} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = 2.\left( { - 1} \right) = - 2\\{y_{A'}} = 2.\left( { - 1} \right) = - 2\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( { - 2; - 2} \right)\).
Bước 3:
Vì \(A' \in d' \Rightarrow 3.\left( { - 2} \right) - 2.\left( { - 2} \right) + c = 0 \Leftrightarrow c = 2\).
Vậy \(d':\,\,3x - 2y + 2 = 0\).
Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án A, C hiển nhiên đúng.
Đáp án D đúng vì chỉ có phép vị tự tỉ số $k = 1$ biến 1 vector thành vector bằng nó, còn phép vị tự tỉ số \(k \ne 1\) biến một vector thành một vector cùng phương với nó.
Phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \( - 3\) lần lượt biến hai điểm \(A,{\rm{ }}B\) thành hai điểm \(C,{\rm{ }}D\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Ta có \({V_{\left( {O, - 3} \right)}}\left( A \right) = C \Leftrightarrow \overrightarrow {OC} = - \,3\,\overrightarrow {OA} \) và \({V_{\left( {O, - 3} \right)}}\left( B \right) = D \Leftrightarrow \overrightarrow {OD} = - \,3\,\overrightarrow {OB} .\)
Khi đó \(\overrightarrow {OC} - \overrightarrow {OD} = - \,3\left( {\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} } \right)\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {DC} = - \,3\overrightarrow {BA} \Leftrightarrow \overrightarrow {DC} = 3\,\overrightarrow {AB} \)
Cho hai đường tròn tâm \(\left( {I;R} \right)\) và \(\left( {I;R'} \right)\,\,\left( {R \ne R'} \right)\). Có bao nhiêu phép vị tự biến đường tròn tâm \(\left( {I;R} \right)\) thành đường tròn \(\left( {I;R'} \right)?\)
Hai đường tròn đồng tâm \(I\), có \(2\) phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \( \pm \dfrac{{R'}}{R}\) biến đường tròn \(\left( {I;R} \right)\) thành \(\left( {I;R'} \right)\).