Cho hai đường thẳng song song $d,d'$. Có bao nhiêu phép vị tự tỉ số $k = 5$ biến $d$ thành $d'$ .
Có vô số phép vị tự tâm không thuộc $d$ với tỉ số $k = 5$ biến đường thẳng $d$ thành $d’$
Xét phép vị tự \({V_{\left( {I,3} \right)}}\) biến tam giác \(ABC\) thành tam giác \(A'B'C'\). Hỏi chu vi tam giác \(A'B'C'\) gấp mấy lần chu vi tam giác \(ABC\).
Qua phép vị tự \({V_{\left( {I,3} \right)}}\) thì \(A'B' = 3AB,{\rm{ }}B'C' = 3BC,{\rm{ }}C'A' = 3CA.\)
Vậy chu vi tam giác \(A'B'C'\) gấp \(3\) lần chu vi tam giác \(ABC\).
Trong mặt phẳng $Oxy$ cho điểm \(M\left( { - 2;4} \right)\). Phép vị tự tâm $O$ tỉ số \(k = - 2\) biến điểm $M$ thành điểm nào trong các điểm sau?
Gọi điểm \(M'\left( {x';y'} \right)\) là ảnh của điểm $M$ qua phép vị tự tâm $O$ tỉ số \(k = - 2\).
\({V_{\left( {O; - 2} \right)}}\left( M \right) = M' \Leftrightarrow \overrightarrow {OM'} = - 2\overrightarrow {OM} \Leftrightarrow \left( {x';y'} \right) = - 2\left( { - 2;4} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = 4\\y' = - 8\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {4; - 8} \right)\)
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho phép vị tự \(V\) tỉ số \(k = 2\) biến điểm \(A\left( {1; - 2} \right)\) thành điểm \(A'\left( { - 5;1} \right).\) Hỏi phép vị tự \(V\) biến điểm \(B\left( {0;1} \right)\) thành điểm có tọa độ nào sau đây?
Gọi \(B'\left( {x;y} \right)\) là ảnh của \(B\) qua phép vị tự \(V.\)
Suy ra \(\overrightarrow {A'B'} = \left( {x + 5;y - 1} \right)\) và \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;3} \right).\)
Theo giả thiết, ta có \(\overrightarrow {A'B'} = 2\overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 5 = 2.\left( { - 1} \right)\\y - 1 = 2.3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 7\\y = 7\end{array} \right.\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\Delta :\,x + 2y - 1 = 0\) và điểm \(I\left( {1;0} \right)\). Phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k\) biến đường thẳng \(\Delta \) thành \(\Delta '\) có phương trình là:
Để ý thấy \(I \in \Delta \) do đó phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k\) biến đường thẳng \(\Delta \) thành \(\Delta '\) trùng với \(\Delta \), với mọi \(k \ne 0.\)
Cho hai tròn ngoài nhau \(\left( {I;R} \right)\) và \(\left( {I';R'} \right)\) với \(R \ne R'\) . Khẳng định nào sau đây là sai ?
Đáp án A: Gọi $M$ là giao điểm của của đường thẳng nối tâm với tiếp tuyến chung ngoài.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {MI'} = \overrightarrow {MI} .\dfrac{{MI'}}{{MI}} = \overrightarrow {MI} .\dfrac{{R'}}{R} = k\overrightarrow {MI} \\R' = \left| k \right|.R\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {V_{\left( {M;\frac{{R'}}{R}} \right)}}\) biến đường tròn \(\left( {I;R} \right)\) thành \(\left( {I';R'} \right)\)
\( \Rightarrow \) Đáp án A đúng.
Hiển nhiên đáp án B đúng.
Đáp án C: Giả sử phép vị tự tâm $M$ tỉ số k biến \(\left( {I;R} \right)\) thành \(\left( {I';R'} \right)\)\( \Rightarrow \left| k \right| = \dfrac{{R'}}{R} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}k = \dfrac{{R'}}{R}\\k = - \dfrac{{R'}}{R}\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) Có hai tâm vị tự biến \(\left( {I;R} \right)\) thành \(\left( {I';R'} \right)\)
\( \Rightarrow C\) đúng.
Đáp án D: Gọi $O$ là trung điểm của $II'$, giả sử phép vị tự tâm $O$ tỉ số $k$ biến \(\left( {I;R} \right)\) thành \(\left( {I';R'} \right)\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {OI'} = k\overrightarrow {OI} \Rightarrow k = - 1\\ \Rightarrow R' = \left| { - 1} \right|R = R\,\,\left( {ktm} \right)\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Đáp án D sai.
Phép vị tự tâm \(I\left( { - 1;1} \right)\) tỉ số \(k = \dfrac{1}{3}\) biến đường thẳng \(d:\,\,x - y + 4 = 0\) thành đường thẳng có phương trình nào sau đây?
Gọi $d'$ là ảnh của $d$ qua \({V_{\left( {I;\frac{1}{3}} \right)}} \Rightarrow d'//d \Rightarrow \) phương trình $d’$ có dạng \(x - y + c = 0\,\,\left( {c \ne 4} \right)\)
Lấy điểm \(A\left( {0;4} \right) \in d\) , gọi \({V_{\left( {I;\frac{1}{3}} \right)}}\left( A \right) = A'\left( {x';y'} \right) \Rightarrow \overrightarrow {IA'} = \dfrac{1}{3}\overrightarrow {IA} \)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {x' + 1;y' - 1} \right) = \dfrac{1}{3}\left( {1;3} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' + 1 = \dfrac{1}{3}\\y' - 1 = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = - \dfrac{2}{3}\\y' = 2\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( { - \dfrac{2}{3};2} \right)\\{V_{\left( {I;\frac{1}{3}} \right)}}\left( d \right) = d';\,\,{V_{\left( {I;\frac{1}{3}} \right)}}\left( A \right) = A' \Rightarrow A' \in d'\end{array}\)
Thay tọa độ điểm $A'$ vào phương trình đường thẳng $d'$ ta có: \( - \dfrac{2}{3} - 2 + c = 0 \Leftrightarrow c = \dfrac{8}{3}\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy phương trình đường thẳng $d'$ là: \(x - y + \dfrac{8}{3} = 0 \Leftrightarrow 3x - 3y + 8 = 0\)
Phép vị tự tâm \(I\left( { - 1;1} \right)\) tỉ số \(k = \dfrac{1}{3}\) biến đường tròn \(\left( C \right):\,\,{x^2} + {y^2} = 9\) thành đường tròn có phương trình nào sau đây?
Đường tròn (C) có tâm \(K\left( {0;0} \right)\) bán kính \(R = 3\)
Gọi \(K'\left( {x';y'} \right)\) là ảnh của điểm $K$ qua phép vị tự \({V_{\left( {I;\frac{1}{3}} \right)}}\) ta có :
\(\overrightarrow {IK'} = \dfrac{1}{3}\overrightarrow {IK} \Rightarrow \left( {x' + 1;y' - 1} \right) = \dfrac{1}{3}\left( {1; - 1} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' + 1 = \dfrac{1}{3}\\y' - 1 = - \dfrac{1}{3}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = - \dfrac{2}{3}\\y' = \dfrac{2}{3}\end{array} \right. \Rightarrow K'\left( { - \dfrac{2}{3};\dfrac{2}{3}} \right)\)
Gọi $\left( {C'} \right)$ là ảnh của đường tròn $\left( C \right)$ qua phép vị tự \({V_{\left( {I;\frac{1}{3}} \right)}} \Rightarrow \) đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có tâm \(K'\left( { - \dfrac{2}{3};\dfrac{2}{3}} \right)\) và bán kính \(R' = \left| {\dfrac{1}{3}} \right|.R = 1\) , do đó $\left( {C'} \right)$ có phương trình \({\left( {x + \dfrac{2}{3}} \right)^2} + {\left( {y - \dfrac{2}{3}} \right)^2} = 1\).
Cho hai điểm \(M\left( { - 1;4} \right),M'\left( { - 4;5} \right)\). Phép vị tự tỉ số $k = 2$ biến $M$ thành $M'$ có tâm là điểm nào sau đây?
Gọi tâm vị tự là điểm \(I\left( {x;y} \right)\) ta có: \({V_{\left( {I;2} \right)}}\left( M \right) = M' \Rightarrow \overrightarrow {IM'} = 2\overrightarrow {IM} \)
\( \Rightarrow \left( { - 4 - x;5 - y} \right) = 2\left( { - 1 - x;4 - y} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 - x = - 2 - 2x\\5 - y = 8 - 2y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {2;3} \right)\)
Phép vị tự nào sau đây biến đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\) thành đường tròn \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 4\) ?
Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(K\left( {3;1} \right)\) và bán kính \(R = 2\), đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có tâm \(K'\left( {5;3} \right)\) và bán kính \(R' = 2\).
\( \Rightarrow \left| k \right| = \dfrac{{R'}}{R} = 1 \Rightarrow k = \pm 1\), mà \(I' \ne I \Rightarrow k \ne 1 \Rightarrow k = - 1\)
Giả sử phép vị tự tâm $I$ tỉ số $k$ biến $K$ thành $K'$ ta có: \(\overrightarrow {IK'} = - \overrightarrow {IK} \Rightarrow I\) là trung điểm của \(KK' \Rightarrow I\left( {4;2} \right)\)
Phép vị tự tỉ số $k = 2$ biến tam giác $ABC$ có số đo các cạnh $3,4,5$ thành tam giác $A'B'C'$ có diện tích là giá trị nào sau đây?
\({V_{\left( {I;k} \right)}}\left( {\Delta ABC} \right) = \Delta A'B'C' \Rightarrow \Delta A'B'C' \sim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k \Rightarrow \dfrac{{{S_{\Delta A'B'C'}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {k^2} = 4 \Rightarrow {S_{\Delta A'B'C'}} = 4{S_{\Delta ABC}}\)
Ta có \({3^2} + {4^2} = {5^2} \Rightarrow \Delta ABC\) là tam giác vuông \( \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}.3.4 = 6\)
\( \Rightarrow {S_{\Delta A'B'C'}} = 4.6 = 24\)
Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$. Cho hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) lần lượt có phương trình \(x - 2y + 1 = 0\) và \(x - 2y + 4 = 0\), điểm \(I\left( {2;1} \right)\). Phép vị tự tâm $I$ tỉ số $k$ biến đường thẳng \({\Delta _1}\) thành \({\Delta _2}\) khi đó giá trị của $k$ là :
Lấy \(A\left( { - 1;0} \right) \in {\Delta _1}\), gọi \(A'\left( {x;y} \right)\) là ảnh của $A$ qua phép vị tự tâm $I$ tỉ số $k$ ta có : \(\overrightarrow {IA'} = k\overrightarrow {IA} \)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {x - 2;y - 1} \right) = k\left( { - 3; - 1} \right) \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = - 3k\\y - 1 = - k\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 3k + 2\\y = - k + 1\end{array} \right.\\ \Rightarrow A'\left( { - 3k + 2; - k + 1} \right)\\{V_{\left( {I;k} \right)}}\left( {{\Delta _1}} \right) = {\Delta _2},\,\,{V_{\left( {I;k} \right)}}\left( A \right) = A' \Rightarrow A' \in {\Delta _2}\end{array}\)
Thay tọa độ điểm $A'$ vào phương trình đường thẳng \({\Delta _2}\) ta có:
\( - 3k + 2 - 2\left( { - k + 1} \right) + 4 = 0 \Leftrightarrow - k + 4 = 0 \Leftrightarrow k = 4\)
Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho \(A\left( {1;2} \right),B\left( { - 3;1} \right)\). Phép vị tự tâm \(I\left( {2; - 1} \right)\) tỉ số $k = 2$ biến điểm $A$ thành $A'$ , phép đối xứng tâm $B$ biến $A'$ thành $B'$ . Tọa độ điểm $B'$ là:
\(\begin{array}{l}{V_{\left( {I;2} \right)}}\left( A \right) = A'\left( {x';y'} \right) \Rightarrow \overrightarrow {IA'} = 2\overrightarrow {IA} \Rightarrow \left( {x' - 2;y' + 1} \right) = 2\left( { - 1;3} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' - 2 = - 2\\y' + 1 = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = 0\\y' = 5\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( {0;5} \right)\end{array}\)
$B$ là trung điểm của $A’B’$ \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x'' = 2.\left( { - 3} \right) - 0 = - 6\\y'' = 2.1 - 5 = - 3\end{array} \right. \Rightarrow B'\left( { - 6; - 3} \right)\)
Cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\) , thực hiện lần lượt phép vị tự tâm O tỉ số k = 2 và phép quay tâm $O$ góc \({90^0}\) biến đường tròn \(\left( C \right)\) thành đường tròn nào ?
Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {2;2} \right)\) và bán kính \(R = 2\).
Gọi \(I'\left( {x';y'} \right) = {V_{\left( {O;2} \right)}}\left( I \right) \Rightarrow \overrightarrow {OI'} = 2\overrightarrow {OI} \Rightarrow \left( {x';y'} \right) = 2\left( {2;2} \right) \Rightarrow I'\left( {4;4} \right)\)
\( \Rightarrow \) Ảnh của đường tròn \(\left( C \right)\) qua \({V_{\left( {O;2} \right)}}\left( I \right)\) là đường tròn tâm \(I'\left( {4;4} \right)\) và bán kính \(R' = \left| 2 \right|.R = 4\)
Gọi \(I''\left( {x'';y''} \right) = {Q_{\left( {O;{{90}^0}} \right)}}\left( {I'} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x'' = 4\cos 90 - 4\sin 90 = - 4\\y'' = 4\sin 90 + 4\cos 90 = 4\end{array} \right. \Rightarrow I''\left( { - 4;4} \right)\)
Phép quay không làm thay đổi bán kính của đường tròn, do đó ảnh của đường tròn \(\left( {C'} \right)\) qua phép quay \({Q_{\left( {O;{{90}^0}} \right)}}\) là đường tròn có tâm \(I''\left( { - 4;4} \right)\) và bán kính bằng $4$, do đó có phương trình: \({\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 16\).
Cho đường thẳng \(\Delta \) và điểm \(O \notin \Delta \). Một điểm $M$ thay đổi trên \(\Delta \). Gọi $N$ là trung điểm của đoạn thẳng $OM$ . Khi $M$ thay đổi trên \(\Delta \) tập hợp các điểm $N$ là:
Từ giả thiết ta có \(\overrightarrow {ON} = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {OM} \)
\( \Rightarrow \) Phép vị tự tâm $O$ tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\) biến điểm $M$ thành điểm $N$ .
Vậy khi $M$ thay đổi trên \(\Delta \) thì $N$ thay đổi trên đường $a$ là ảnh của \(\Delta \) qua phép vị tự \({V_{\left( {O;\dfrac{1}{2}} \right)}}\) .
\( \Rightarrow a//\Delta \) và dễ thấy \(d\left( {O;a} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {O;\Delta } \right)\)
Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và một điểm $A$ cố định. Một điểm $M$ thay đổi trên \(\left( {O;R} \right)\), gọi $N$ là trung điểm của đoạn thẳng $AM$ . Khi $M$ thay đổi trên \(\left( {O;R} \right)\), tập hợp các điểm $N$ là:
Từ giả thiết ta có \(\overrightarrow {AN} = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AM} \)
\( \Rightarrow \) Phép vị tự \({V_{\left( {A;\frac{1}{2}} \right)}}\left( M \right) = N\)
Vậy khi $M$ thay đổi trên \(\left( {O;R} \right)\) thì điểm $N$ thay đổi trên đường tròn \(\left( T \right)\) là ảnh của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) qua phép vị tự \({V_{\left( {A;\frac{1}{2}} \right)}}\).
Gọi $I$ là ảnh của $O$ qua \({V_{\left( {A;\frac{1}{2}} \right)}}\) ta có \(\overrightarrow {AI} = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AO} \Rightarrow I\) là trung điểm của $OA$ .Vậy \(\left( T \right)\) là đường tròn tâm $I$ bán kính \(\dfrac{R}{2}\) với $I$ là trung điểm của $AO$ .
Cho tam giác $ABC$ có trực tâm $H$, trọng tâm $G$ và tâm đường tròn ngoại tiếp $O$ . Phép vị tự tâm $G$ biến $H$ thành $O$ có tỉ số là :
Gọi $H$ và $O$ lần lượt là trực tâm và tam đường tròn ngoại tiếp tâm giác $ABC$ .
Gọi $M$ là trung điểm của $BC$ , kẻ đường kính $BK$.
Xét đường tròn ngoại tiếp tâm $O$ có \(\widehat {BCK}\) nội tiếp chắn nửa đường tròn \( \Rightarrow \widehat {BCK} = {90^0} \Rightarrow BC \bot CK\)
Mà \(AH \bot BC \Rightarrow AH//CK\)
Tương tự ta chứng minh được \(AK//CH\)
\( \Rightarrow \) Tứ giác $AHCK$ là hình bình hành \( \Rightarrow AH = CK\)
Có $OM$ là đường trung bình của tam giác \(BCK \Rightarrow OM//CK//AH\) và \(OM = \dfrac{1}{2}CK = \dfrac{1}{2}AH\).
Gọi \(G = AM \cap OH\) ta dễ thấy \(\Delta AGH \sim \Delta MGO\left( {g.g} \right)\)
\( \Rightarrow \dfrac{{AG}}{{MG}} = \dfrac{{AH}}{{OM}} = 2 = \dfrac{{HG}}{{OG}}\) , mà $AM$ là trung tuyến của tam giác \(ABC \Rightarrow G\) là trọng tâm tam giác $ABC$ . Vậy $H,G,O$ thẳng hàng, với $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$ và \(\dfrac{{HG}}{{OG}} = 2 \Rightarrow \overrightarrow {GO} = - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {GH} \)
\( \Rightarrow {V_{\left( {G; - \frac{1}{2}} \right)}}\left( H \right) = O\).
Cho tam giác \(ABC\). Qua điểm \(M\) trên cạnh \(AB\) vẽ các đường song song với trung tuyến \(AE\) và \(BF\), tương ứng cắt \(BC\) và \(CA\) tại \(P,\,\,Q\). Tập hợp các điểm \(R\) sao cho \(MPRQ\) là hình bình hành là:
Gọi \(I = MQ \cap AE,\,\,K = MP \cap BF\) và \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{MI}}{{BG}} = \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AQ}}{{AF}} = \frac{{IQ}}{{GF}}\\ \Rightarrow \frac{{MI}}{{IQ}} = \frac{{BG}}{{GF}} = 2\\ \Rightarrow MI = 2IQ \Rightarrow MI = \frac{2}{3}MQ\\ \Rightarrow \overrightarrow {MI} = \frac{2}{3}\overrightarrow {MQ} \end{array}\)
Chứng minh tương tự ta có \(\overrightarrow {MK} = \frac{2}{3}\overrightarrow {MP} \).
Vì \(MIGK\) là hình bình hành nên ta có:
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {MG} = \overrightarrow {MI} + \overrightarrow {MK} = \frac{2}{3}\overrightarrow {MQ} + \frac{2}{3}\overrightarrow {MP} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {MP} } \right) = \frac{2}{3}\overrightarrow {MR} \end{array}\)
(Do \(MPRQ\) là hình bình hành).
\( \Rightarrow \overrightarrow {GR} = - \frac{1}{2}\overrightarrow {GM} \Rightarrow {V_{\left( {G; - \frac{1}{2}} \right)}}\left( M \right) = R\).
Mà \(M \in AB \Rightarrow R\) thuộc đường thẳng ảnh của \(AB\) qua \({V_{\left( {G; - \frac{1}{2}} \right)}}\).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {GE} = - \frac{1}{2}\overrightarrow {GA} \Rightarrow {V_{\left( {G; - \frac{1}{2}} \right)}}\left( A \right) = E\\\overrightarrow {GF} = - \frac{1}{2}\overrightarrow {GB} \Rightarrow {V_{\left( {G; - \frac{1}{2}} \right)}}\left( B \right) = F\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {V_{\left( {G; - \frac{1}{2}} \right)}}\left( {AB} \right) = EF\).
Vậy khi \(M\) di chuyển trên \(AB\) thì \(R\) di chuyển trên \(EF\).
Cho hình thang \(ABCD,\)với \(\overrightarrow {CD} = - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB} .\) Gọi \(I\) là giao điểm của hai đường chéo \(AC\) và \(BD\). Xét phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k\) biến \(\overrightarrow {AB} \) thành \(\overrightarrow {CD} .\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
\(\begin{array}{l}AC \cap BD = \left\{ I \right\}\\{V_{\left( {I;k} \right)}}\left( {AB} \right) = CD\\k\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \Rightarrow k = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)
Cho hình thang \(ABCD,\)với \(\overrightarrow {CD} = - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB} .\) Gọi \(I\) là giao điểm của hai đường chéo \(AC\) và \(BD\). Xét phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k\) biến \(\overrightarrow {AB} \) thành \(\overrightarrow {CD} .\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
\(\begin{array}{l}AC \cap BD = \left\{ I \right\}\\{V_{\left( {I;k} \right)}}\left( {AB} \right) = CD\\k\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \Rightarrow k = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)