Cho hàm số y=f(x)=2x−1x+1, có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d:y=−3x+4.
Bước 1:
f′(x)=3(x+1)2
Bước 2:
Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d:y=−3x+4 nên
f′(x)=13⇔3(x+1)2=13⇔|x+1|=3⇔[x=2x=−4
Bước 3:
Với x=2⇒f(x)=2.2−12+1=1
Tiếp tuyến tại điểm (2;1) là y=13.(x−2)+1=13x+13
Với x=−4⇒f(x)=2.(−4)−1−4+1=3
Tiếp tuyến tại điểm (-4;3) là y=13.(x+4)+3=13x+133
Vậy tiếp tuyến là y=13x+13 hoặc y=13x+133.
Viết phương trình tiếp tuyến (Δ) của đồ thị hàm số y=x3−3x2−3x, biết tiếp tuyến song song với đường thẳng (D) có phương trình y=6x+5.
Bước 1:
Gọi M(x0;f(x0)) là tiếp điểm của tiếp tuyến cần tìm.
Ta có
(Δ)//(d)⇒f′(x0)
f′(x0)=3x20−6x0−3
Bước 2:
Tiếp tuyến song song với đường thẳng (D)
⇔3x02−6x0−3=6⇔x20−2x0−3=0⇔[x0=−1x0=3
Bước 3:
Với x0=−1
Ta có: f(x0)=−1.
Phương trình tiếp tuyến: y=6(x+1)−1=6x+5(L)
Với x0=3
Ta có: f(x0)=−9.
Phương trình tiếp tuyến: y=6(x−3)−9=6x−27
Vậy tiếp tuyến cần tìm là y=6x−27.
Cho hàm số y=f(x)=cos2x−msinx có đồ thị (C). Giá trị của m để tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x=π vuông góc với đường thẳng y=−x là
Bước 1:
y′=(cos2x−msinx)′=2cosx.(−sinx)−m.cosx=−sin2x−mcosx
Bước 2:
Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ x=π là
f′(π)=−sin2π−m.cosπ=−m(−1)=m
Bước 3:
Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng y=−x nên ta có:
f′(π)=1⇔m=1
Vậy m=1.
Cho đường cong (C):y=x2. Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(−1;1) là
y=x2⇒y′=2x.
y′(−1)=−2.
Phương trình tiếp tuyến cần tìm: y=−2(x+1)+1⇔y=−2x−1.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=(x+1)2(x−2) tại điểm có hoành độ x=2 là
Gọi M(x0;y0) là tọa độ tiếp điểm.
Ta có x0=2⇒y0=0.
y=(x+1)2(x−2)=x3−3x+2⇒y′=3x2−3⇒y′(2)=9.
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là y=9(x−2)+0⇔y=9x−18.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị của hàm số y=x(3−x)2 tại điểm có hoành độ x=2 là
Gọi M(x0;y0) là tọa độ tiếp điểm.
Ta có x0=2⇒y0=2.
y=x(3−x)2=x3−6x2+9x⇒y′=3x2−12x+9⇒y′(2)=−3.
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là y=−3(x−2)+2⇔y=−3x+8.
Cho hàm số y=x2+xx−2. Phương trình tiếp tuyến tại A(1;−2) là
y=x2+xx−2⇒y′=x2−4x−2(x−2)2.
y′(1)=−5.
Phương trình tiếp tuyến cần tìm: y=−5(x−1)−2⇔y=−5x+3.
Tìm hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị y=tanx tại điểm có hoành độ x=π4.
y=tanx⇒y′=1cos2x.
Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị y=tanx tại điểm có hoành độ x=π4 là k=y′(π4)=2.
Cho hàm số y=13x3−3x2+7x+2 . Phương trình tiếp tuyến tại điểm có tung độ bằng 2 là:
Xét phương trình 13x3−3x2+7x+2=2 ⇔13x3−3x2+7x=0⇔x=0
Do đó tiếp điểm A(0;2).
Ta có : y′=x2−6x+7
Hệ số góc tiếp tuyến y′(0)=7
Phương trình tiếp tuyến tại A(0;2) là : y=7(x−0)+2=7x+2.
Gọi (P) là đồ thị của hàm số y=2x2−x+3. Phương trình tiếp tuyến với (P) tại điểm mà (P) cắt trục tung là:
Ta có : (P) cắt trục tung tại điểm M(0;3).
y′=4x−1
Hệ số góc tiếp tuyến : y′(0)=−1
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (P) tại M(0;3) là
y=−1(x−0)+3=−x+3.
Cho hàm số y=x+2x−2, tiếp tuyến của đồ thị hàm số kẻ từ điểm (−6;5) là
y=x+2x−2⇒y′=−4(x−2)2.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C):y=x+2x−2 tại điểm M(x0;y0)∈(C) với x0≠2 là:
y=y′(x0)(x−x0)+y0⇔y=−4(x0−2)2(x−x0)+x0+2x0−2.
Vì tiếp tuyến đi qua điểm (−6;5) nên ta có 5=−4(x0−2)2(−6−x0)+x0+2x0−2⇔4x20−24x0=0⇔[x0=0x0=6
Vậy có hai tiếp tuyến thỏa đề bài là: y = -x-1 và y = -\dfrac{1}{4}x + \dfrac{7}{2}.
Cho hàm số y = \dfrac{{{x^2} + 3x + 3}}{{x + 2}}, tiếp tuyến của đồ thị hàm số vuông góc với đường thẳng.d:3y-x + 6 = 0 là
Bước 1:
d:3y-x + 6 = 0 \Leftrightarrow y = \dfrac{1}{3}x - 2 \Rightarrow {k_d} = \dfrac{1}{3}.
Gọi M\left( {{x_0};\,{y_0}} \right) là tọa độ tiếp điểm. Ta có y' = \dfrac{{{x^2} + 4x + 3}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}.
Bước 2:
Tiếp tuyến vuông góc với d \Rightarrow {k_{tt}}.{k_d} = - 1 \Leftrightarrow {k_{tt}} = - \dfrac{1}{{{k_d}}} = - 3 \Rightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = - 3
\Leftrightarrow \dfrac{{x_0^2 + 4{x_0} + 3}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}} = - 3 \Leftrightarrow 4x_0^2 + 16{x_0} + 15 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = - \dfrac{3}{2}\\{x_0} = - \dfrac{5}{2}\end{array} \right..
Với {x_0} = - \dfrac{3}{2} \Rightarrow {y_0} = \dfrac{3}{2} \Rightarrow pttt: y = - 3\left( {x + \dfrac{3}{2}} \right) + \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow y = - 3x - 3.
Với {x_0} = - \dfrac{5}{2} \Rightarrow {y_0} = - \dfrac{7}{2} \Rightarrow pttt: y = - 3\left( {x + \dfrac{5}{2}} \right) - \dfrac{7}{2} \Leftrightarrow y = - 3x - 11.
Tiếp tuyến kẻ từ điểm \left( {2;3} \right) tới đồ thị hàm số y = \dfrac{{3x + 4}}{{x - 1}} là
y = \dfrac{{3x + 4}}{{x - 1}} \Rightarrow y' = \dfrac{{ - 7}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \left( C \right):y = \dfrac{{3x + 4}}{{x - 1}} tại điểm M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( C \right) với {x_0} \ne 2 là:
y = y'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0} \Leftrightarrow y = \dfrac{{ - 7}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\left( {x - {x_0}} \right) + \dfrac{{3{x_0} + 4}}{{{x_0} - 1}}.
Vì tiếp tuyến đi qua điểm \left( {2;\,3} \right) nên ta có 3 = \dfrac{{ - 7}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\left( {2 - {x_0}} \right) + \dfrac{{3{x_0} + 4}}{{{x_0} - 1}} \Leftrightarrow {x_0} = \dfrac{3}{2}.
Vậy có một tiếp tuyến thỏa đề bài là: y = -28x + 59.
Điểm M trên đồ thị hàm số y = {x^3}-3{x^2}-1 mà tiếp tuyến tại đó có hệ số góc k bé nhất trong tất cả các tiếp tuyến của đồ thị thì M, k là
Gọi M\left( {{x_0};\,{y_0}} \right). Ta có y' = 3{x^2} - 6x.
Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị tại M là k = y'\left( {{x_0}} \right) = 3x_0^2 - 6{x_0} = 3{\left( {{x_0} - 1} \right)^2} - 3 \ge - 3
Vậy k bé nhất bằng - 3 khi {x_0} = 1, {y_0} = - 3.
Cho hàm số y = \dfrac{{ax + b}}{{x - 1}} có đồ thị cắt trục tung tại A\left( {0;-1} \right), tiếp tuyến tại A có hệ số góc k = - 3. Các giá trị của a, \,b là
A\left( {0;-1} \right) \in \left( C \right):y = \dfrac{{ax + b}}{{x - 1}} \Rightarrow \dfrac{b}{{ - 1}} = - 1 \Leftrightarrow b = 1.
Ta có y' = \dfrac{{ - a - b}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}. Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị tại điểm A là k = y'\left( 0 \right) = - a - b = - 3 \Leftrightarrow a = 3 - b = 2.
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 2{x^3} - 3{x^2} + 1 tại điểm M( - 1; - 4) có hệ số góc bằng
Bước 1:
y' = 6{x^2} - 6x
Bước 2:
y'\left( { - 1} \right) = 12
Tiếp tuyến với đồ thị y = {x^3} - {x^2} tại điểm có hoành độ {x_0} = - 2 có phương trình là
Bước 1:
\begin{array}{l}{x_0} = - 2\\y' = 3{x^2} - 2x\\y'\left( { - 2} \right) = 16\\y\left( { - 2} \right) = - 12\end{array}
Bước 2:
Tiếp tuyến tại {x_0} = - 2 là:
y = 16\left( {x + 2} \right) - 12 = 16x + 20
Cho hàm số f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 2x + \dfrac{1}{3}. Tìm điểm M thuộc đồ thị hàm số y = f\left( x \right) biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M có hệ số góc nhỏ nhất.
Bước 1:
Ta có: y' = {x^2} - 4x + 2.
Bước 2:
Gọi hoành độ của điểm M là {x_0} \Rightarrow Hệ số góc của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại điểm M là k = y'\left( {{x_0}} \right) = x_0^2 - 4{x_0} + 2.
Bước 3:
\Rightarrow k = {\left( {{x_0} - 2} \right)^2} - 2 \ge - 2.
Bước 4:
Do đó {k_{\min }} = - 2 \Leftrightarrow {x_0} - 2 = 0 \Leftrightarrow {x_0} = 2.
Ta có f\left( 2 \right) = - 1 \Rightarrow M\left( {2; - 1} \right).
Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm sốy = {x^3} - 4{x^2} + 1 tại điểm có hoành độ {x_0} = 1 bằng
Bước 1:
{y^\prime } = \left( {{x^3} - 4{x^2} + 1} \right)' = 3{x^2} - 8x
Bước 2:
Thay x=1 vào đạo hàm ta được:
y'(1) = 3 - 8 = - 5
Cho hàm số f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - 2x + 4} . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại điểm có hoành độ x = 0 là:
Bước 1:
Ta có: f'\left( x \right) = \dfrac{{2x - 2}}{{2\sqrt {{x^2} - 2x + 4} }} = \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x + 4} }}
Bước 2:
Thay x = 0 vào f'\left( x \right) \Rightarrow f'\left( 0 \right) = \dfrac{{ - 1}}{2}
Thay x = 0 vào f\left( x \right) \Rightarrow f\left( 0 \right) = \sqrt 4 = 2.
Bước 3:
Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại điểm có hoành độ x = 0 là y = - \dfrac{1}{2}\left( {x - 0} \right) + 2 = \dfrac{{ - 1}}{2}x + 2.