Cho hàm số y=f(x)=13x3+12x2−12x−1 có đồ thị (C). Viết phương tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x0=0
Bước 1:
Với x0=0 ta được y0=f(0)=−1 .
Tính được: f′(0)=−12
Bước 2:
Phương trình tiếp tuyến : y=f′(0)(x−0)−1 hay y=−12x−1
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị (C) và điểm M(x0;y0) thuộc (C). Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M là
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C) tại điểm M(x0;y0) là y=f′(x0)(x−x0)+y0.
Phương trình tiếp tuyến của đường cong (C):y=x3−2x+3 tại điểm M(1;2) là:
Bước 1:
y′=3x2−2⇒y′(1)=1
Bước 2:
⇒ Phương trình tiếp tuyến của đường cong tại M(1;2) là: y=1(x−1)+2=x+1
Tiếp tuyến của đường cong (C):y=x√x tại điểm M(1;1) có phương trình là:
y=x√x=x32⇒y′=32x12=32√x⇒y′(1)=32
⇒ Pttt của đường cong tại M(1;1) là: y=32(x−1)+1=32x−12
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=2x+1x−1 tại điểm có hoành độ bằng 2 có hệ số góc k=?
y′=−3(x−1)2⇒k=y′(2)=−3
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số hàm số y=2x3+3x2 tại điểm có tung độ bằng 5 có phương trình là?
y=5⇔2x3+3x2=5⇔x=1⇒(C)∩Oy=M(1;5)y′=6x2+6x⇒y′(1)=12
⇒ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M(1;5) là: y=12(x−1)+5=12x−7
Cho hàm số y=−x3+3x−2 có đồ thị (C). Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại giao điểm của (C) với trục hoành có phương trình:
Xét phương trình hoành độ giao điểm −x3+3x−2=0⇔[x=−2⇒M(−2;0)x=1⇒N(1;0)
y′=−3x2+3
y′(−2)=−9⇒ Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M(−2;0) là: y=−9(x+2)+0=−9x−18
y′(1)=0⇒ Phương trình tiếp tuyến của (C) tại N(1;0) là y=0(x−1)+0=0
Viết phương trình tiếp tuyến d của đồ thị hàm số y=x3−3x2+2 tại điểm có hoành độ x0 thỏa mãn f″
\begin{array}{l}y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2\\f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x,f''\left( x \right) = 6x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 0 \Rightarrow M\left( {1;0} \right)\end{array}
y'\left( 1 \right) = - 3 \Rightarrow Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M\left( {1;0} \right) là y = - 3\left( {x - 1} \right) + 0 \Leftrightarrow 3x + y - 3 = 0
Tiếp tuyến tại điểm M\left( {1;3} \right) cắt đồ thị hàm số y = {x^3} - x + 3 tại điểm thứ hai khác M là N. Tọa độ điểm N là:
y' = 3{x^2} - 1 \Rightarrow y'\left( 1 \right) = 2
\Rightarrow phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M\left( {1;3} \right) là: y = 2\left( {x - 1} \right) + 3 = 2x + 1
Xét phương trình hoành độ giao điểm
{x^3} - x + 3 = 2x + 1 \Leftrightarrow {x^3} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2 \Rightarrow y = - 3 \Rightarrow N\left( { - 2; - 3} \right)\\x = 1\end{array} \right.
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = \dfrac{{x + 2}}{{x + 1}} tại giao điểm với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là?
x = 0 \Rightarrow y = 2 \Rightarrow giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là M\left( {0;2} \right)
y' = \dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \Rightarrow y'\left( 0 \right) = - 1
\Rightarrow Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M\left( {0;2} \right) là y = - 1\left( {x - 0} \right) + 2 = - x + 2\,\,\left( d \right)
Vậy giao điểm của \left( d \right) với trục hoành là điểm có hoành độ x = 2.
Cho hàm số y = \dfrac{{{x^2}}}{4} - x + 1 có đồ thị \left( C \right). Từ điểm M\left( {2; - 1} \right) có thể kẻ đến \left( C \right) hai tiếp tuyến phân biệt, hai tiếp tuyến này có phương trình là?
y' = \dfrac{1}{2}x - 1
\Rightarrow Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \left( {{x_0};{y_0}} \right) là: y = \left( {\dfrac{1}{2}{x_0} - 1} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \dfrac{{x_0^2}}{4} - {x_0} + 1\,\,\left( d \right)
\begin{array}{l}M \in \left( d \right) \Rightarrow - 1 = \left( {\dfrac{1}{2}{x_0} - 1} \right)\left( {2 - {x_0}} \right) + \dfrac{{x_0^2}}{4} - {x_0} + 1\\ \Leftrightarrow - 1 = {x_0} - \dfrac{1}{2}x_0^2 - 2 + {x_0} + \dfrac{{x_0^2}}{4} - {x_0} + 1\\ \Leftrightarrow - \dfrac{1}{4}x_0^2 + {x_0} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{x_0} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( d \right):\,\,y = - x + 1\\\left( d \right):\,\,y = x - 3\end{array} \right.\end{array}
Cho hàm số y = {x^3} - 6{x^2} + 9x có đồ thị \left( C \right). Tiếp tuyến của \left( C \right) song song với d:\,y = 9x có phương trình là:
y' = 3{x^2} - 12x + 9
\Rightarrow Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ {x_0} là y = \left( {3x_0^2 - 12{x_0} + 9} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^3 - 6x_0^2 + 9{x_0}\,\,\left( d \right)
d//\left( {y = 9x} \right) \Leftrightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = 9 \Rightarrow 3x_0^2 - 12{x_0} + 9 = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{x_0} = 4\end{array} \right.
Với {x_0} = 4 \Rightarrow \left( d \right):\,y = 9\left( {x - 4} \right) + 4 = 9x - 32
Với {x_0} = 0 \Rightarrow \left( d \right):\,\,y = 9\left( {x - 0} \right) + 0 = 9x\,\,\left( {ktm} \right)
Gọi \left( C \right) là đồ thị hàm số y = {x^4} + x. Tiếp tuyến của \left( C \right) vuông góc với d:\,\,x + 5y = 0 có phương trình là:
Bước 1:
d:\,\,x + 5y = 0 \Leftrightarrow y = - \dfrac{1}{5}x
Ta có: y = 4{x^3} + 1 \Rightarrow Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ {x_0} là: y = \left( {4x_0^3 + 1} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^4 + {x_0}\,\,\left( \Delta \right)
Bước 2:
\Delta \bot d \Rightarrow \left( {4x_0^3 + 1} \right).\dfrac{{ - 1}}{5} = - 1 \Leftrightarrow 4x_0^3 + 1 = 5 \Leftrightarrow 4x_0^3 = 4 \Leftrightarrow {x_0} = 1
\Rightarrow Phương trình tiếp tuyến cần tìm là: y = 5\left( {x - 1} \right) + 2 = 5x - 3
Số tiếp tuyến đi qua điểm A\left( {1; - 6} \right) của đồ thị hàm số y = {x^3} - 3x + 1 là:
y' = 3{x^2} - 3
\Rightarrow Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (C) là: y = \left( {3x_0^2 - 3} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^3 - 3{x_0} + 1\,\,\left( d \right)
\begin{array}{l}A \in d \Rightarrow - 6 = \left( {3x_0^2 - 3} \right)\left( {1 - {x_0}} \right) + x_0^3 - 3{x_0} + 1\,\,\left( d \right)\\ \Leftrightarrow - 6 = 3x_0^2 - 3x_0^3 - 3 + 3{x_0} + x_0^3 - 3{x_0} + 1\\ \Leftrightarrow - 2x_0^3 + 3x_0^2 + 4 = 0 \Leftrightarrow {x_0} = 2\end{array}
Vậy số tiếp tuyến đi qua điểm A\left( {1; - 6} \right) của đồ thị hàm số y = {x^3} - 3x + 1 là 1.
Số tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x + 1 song song với đường thẳng y = 8x + 2 là:
Bước 1:
y' = {x^2} - 4x + 3
\Rightarrow Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ {x_0} là:
y = \left( {x_0^2 - 4{x_0} + 3} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \dfrac{1}{3}x_0^3 - 2x_0^2 + 3{x_0} + 1\left( d \right)
Bước 2:
\left( d \right)//\left( {y = 8x + 2} \right) \Leftrightarrow f'\left( {{x_0}} \right) = 8 \Leftrightarrow x_0^2 - 4{x_0} + 3 = 8
\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_0} = 5}\\{{x_0} = {\rm{\;}} - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( d \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 8\left( {x - 5} \right) + \dfrac{{23}}{3} = 8x - \dfrac{{97}}{3}}\\{\left( d \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 8\left( {x + 1} \right) - \dfrac{{13}}{3} = 8x + \dfrac{{11}}{3}}\end{array}} \right.
Vậy có hai tiếp tuyến cần tìm là 2.
Đường thẳng nào sau đây là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + 2 và có hệ số góc nhỏ nhất?
Ta có: y' = 3{x^2} - 6x = 3\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 3 = 3{\left( {x - 1} \right)^2} - 3 \ge - 3
\Rightarrow y{'_{\min }} = - 3 \Leftrightarrow {x_0} = 1 \Rightarrow {y_0} = 0 \Rightarrow M\left( {1;0} \right)
\Rightarrow Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M\left( {1;0} \right) là y = - 3\left( {x - 1} \right) + 0 = - 3x + 3
Cho hàm số y = \dfrac{{a{x^2} - bx}}{{x - 2}} có đồ thị \left( C \right). Để \left( C \right) đi qua điểm A\left( { - 1;\dfrac{5}{2}} \right) và tiếp tuyến của \left( C \right) tại gốc tọa độ có hệ số góc k = - 3 thì mỗi liên hệ giữa a và b là :
\left( C \right) đi qua điểm A\left( { - 1;\dfrac{5}{2}} \right) \Rightarrow \dfrac{5}{2} = \dfrac{{a + b}}{{ - 3}} \Leftrightarrow a + b = - \dfrac{{15}}{2}
Ta có :
\begin{array}{l}y' = \dfrac{{\left( {2ax - b} \right)\left( {x - 2} \right) - a{x^2} + bx}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{2a{x^2} - 4ax - bx + 2b - a{x^2} + bx}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{a{x^2} - 4ax + 2b}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\ \Rightarrow y'\left( 0 \right) = \dfrac{{2b}}{4} = \dfrac{b}{2} = - 3 \Leftrightarrow b = - 6\\ \Rightarrow a = - \dfrac{{15}}{2} - b = \dfrac{{ - 3}}{2} \Rightarrow 4a - b = 0\end{array}
Cho hàm số y = {x^4} - 2{m^2}{x^2} + 2m + 1 và có đồ thị {C_m}. Tập tất cả các giá trị của tham số m để tiếp tuyến của đồ thị \left( {{C_m}} \right) tại giao điểm của \left( {{C_m}} \right) với đường thẳng d:\,\,x = 1 song song với đường thẳng y = - 12x + 4 là :
Bước 1:
Khi x = 1 ta có y = 1 - 2{m^2} + 2m + 1 = - 2{m^2} + 2m + 2 \Rightarrow \left( {{C_m}} \right) \cap d = M\left( {1; - 2{m^2} + 2m + 2} \right)
Ta có : y' = 4{x^3} - 4{m^2}x \Rightarrow y'\left( 1 \right) = 4 - 4{m^2}
Bước 2:
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M song song với đường thẳng y = - 12x + 4
\Leftrightarrow y'\left( 1 \right) = - 12 \Leftrightarrow 4 - 4{m^2} = - 12 \Leftrightarrow 4{m^2} = 16 \Leftrightarrow m = \pm 2
Cho đồ thị hàm số \left( C \right):\,\,y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}} và đường thẳng d:\,\,y = x + m. Khi đường thẳng cắt đồ thị \left( C \right) tại hai điểm phân biệt và tiếp tuyến với \left( C \right) tại hai điểm này song song với nhau thì m sẽ thuộc khoảng nào sau đây ?
Ta có : y' = \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}
Xét phương trình hoành độ giao điểm
\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}} = x + m\left( {x \ne 2} \right) \Leftrightarrow x + 1 = {x^2} + mx - 2x - 2m \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m - 3} \right)x - 2m - 1 = 0\left( * \right)
Đồ thị hàm số \left( C \right):\,\,y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}} và đường thẳng d:\,\,y = x + m cắt nhau tại hai điểm phân biệt A,B khi và chỉ phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 2
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta = {\left( {m - 3} \right)^2} + 4\left( {2m + 1} \right) > 0\\4 + 2m - 6 - 2m - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 2m + 13 > 0\\ - 3 \ne 0\end{array} \right. \Rightarrow m \in \mathbb{R}
Giả sử phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt {x_A};{x_B}\,\,\left( {{x_A} \ne {x_B}} \right), theo định lí Vi-et ta có : {x_A} + {x_B} = 3 - m
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \left( C \right) tại A và B song song với nhau \Leftrightarrow y'\left( {{x_A}} \right) = y'\left( {{x_B}} \right)
Ta có : y' = \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}
\begin{array}{l}y'\left( {{x_A}} \right) = y'\left( {{x_B}} \right) \Leftrightarrow \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {{x_A} - 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {{x_B} - 2} \right)}^2}}} \Leftrightarrow {x_A} - 2 = 2 - {x_B} \Leftrightarrow {x_A} + {x_B} = 4\\ \Leftrightarrow 3 - m = 4 \Leftrightarrow m = - 1 \in \left( { - 2;0} \right)\end{array}
Cho hàm số y = {x^3} + 3{x^2} + 1 có đồ thị \left( C \right). Gọi d là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm A\left( {1;5} \right) và B là giao điểm thứ hai của d với \left( C \right). Tính diện tích tam giác OAB?
y' = 3{x^2} + 6x \Rightarrow y'\left( 1 \right) = 9
\Rightarrow Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm A\left( {1;5} \right) là
y = 9\left( {x - 1} \right) + 5 = 9x - 4 \Leftrightarrow 9x - y - 4 = 0\,\,\left( d \right)
Xét phương trình hoành độ giao điểm {x^3} + 3{x^2} + 1 = 9x - 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 5 \Rightarrow y = - 49\\x = 1 \Rightarrow y = 5\end{array} \right. \Rightarrow B\left( { - 5; - 49} \right)
\begin{array}{l} \Rightarrow AB = \sqrt {{{\left( { - 5 - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 49 - 5} \right)}^2}} = 6\sqrt {82} \\d\left( {O;AB} \right) = d\left( {O;d} \right) = \dfrac{{\left| { - 4} \right|}}{{\sqrt {{9^2} + {1^2}} }} = \dfrac{4}{{\sqrt {82} }}\\ \Rightarrow {S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}d\left( {O;d} \right).AB = \dfrac{1}{2}.\dfrac{4}{{\sqrt {82} }}.6\sqrt {82} = 12\end{array}