Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SAB).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M là trung điểm của AB, dựng OHSM.

Ta có: {ABOMABSOAB(SOM)ABOH

OHSMOH(SAB)d(O;(SAB))=OH

Ta có:

{(SAB)(ABCD)=AB(SAB)SMAB(ABCD)OMAB((SAB);(ABCD))=(SM;OM)=SMO=600.

OM=a2,OH=OM.sinSMO=OM.sin600=a2.32=a34

d(O;(SAB))=a34.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a. Cạnh bên SA=a2 và vuông góc với đáy (ABCD). Tính khoảng cách d từ điểm B đến mặt phẳng (SCD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do AB // CD nên d(B;(SCD))=d(A;(SCD)).

Kẻ AESD tại E.   (1)

Ta có: {CDADCDSACD(SAD)CDAE(2)

Từ (1) và (2) AE(SCD). Khi đó d(A;(SCD))=AE.

Tam giác vuông SAD,AE=SA.ADSA2+AD2=a63.

Vậy d(B;(SCD))=AE=a63.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SB2=SC3=a. Cạnh SA(ABCD), khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi AB=x, (x>0). Xét ΔSABSA2=SB2AB2=2a2x2.

Xét ΔSACSC2=SA2+AC23a2=2a2x2+2x2x2=a2x=aSA=a.

Kẻ AHSD, (HSD).

Ta có AH(SCD)d(A,(SCD))=AH=SA.ADSA2+AD2=a2.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tạiAB,AB=BC=a,AD=2a. Biết SA=3aSA(ABCD). Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên (SBC). Tính khoảng cách d từ H đến mặt phẳng (SCD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Kẻ AH(SBC)AHSB. Ta có d=HSBSd(B,(SCD))=HSBS.BIAId(A,(SBC))

SHSB=SH.SBSB2=SA2SB2=3a24a2=34;

Tam giác ADIBClà đường trung bình nên BIAI=12

Vậy d=38d(A,(SCD))=38d(A,SC)=38SA.SCSA2+SC2=38a3.a23a2+2a2=3a3040

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD). Biết SD=2a3 và góc tạo bởi đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 30. Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: d(B,(SAC))=2d(H,(SAC))().

Trong ΔSAC : Hạ HIAC,ta có :HI=2.SΔAHCAC=2.14.SΔABCDAC=2a222a3=a63 .

Trong ΔSHI: Hạ HKSIHK(SAC)1HK2=1SH2+1HI2 HK=a6611.

Vậy d(B,(SAC))=2HK=2a6611.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình lập phương ABCD.ABCD có cạnh bằng a. Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (ABC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong mặt phẳng (AABB), dựng AH vuông góc với AB tại H.

S là hình lập phương nên BC(AABB), suy ra BCAH.

Ta có: AHAB(ABC)AHBC(ABC)}AH(ABC) tại H.

Do đó: d(A;(ABC))=AH=AB2=a22.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và cạnh bên SB vuông góc với mặt phẳng đáy. Cho biết SB=3a, AB=4a, BC=2a. Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ B kẻ BD vuông góc AC tại D, suy ra AC(SBD)(SAC)(SBD).

Mặt khác VS.ABCD=13SH.SABCD nên từ B kẻ BE vuông góc SD tại E thì BE(SAC)BE=d(B,(SAC)).

Trong ΔSBD vuông tại B, ta có

1BE2=1SB2+1BD2=1SB2+1BA2+1BC2=19a2+116a2+14a2=61144a2.

Suy ra BE=1261a61.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=a,BC=a3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm H của cạnh AC. Biết SB=a2. Tính theo a khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SAB)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Để tính khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SAB), ta xác định hình chiếu vuông góc của H trên mặt phẳng (SAB) qua các bước sau:

-    Dựng HIAB với IAB, chứng minh được AB(SIH)(SIH)(SAB)=SI.

-    Dựng K là hình chiếu vuông góc của H trên SI, ta chứng minh được SK(SAB).

Vậy d(H,(SAB))=HK.

Do HI//BC nên dễ dàng chỉ ra được I là trung điểm của ABIH=BC2=a32, IA=IB=AB2=a2.

Ta có ABSI nên SI=SB2IB2=2a2a24=a72.

Do SHIH nên xét tam giác vuông SIH có:

SH = \sqrt {S{I^2} - I{H^2}}  = \sqrt {\dfrac{{7{a^2}}}{4} - \dfrac{{3{a^2}}}{4}}  = a ; HK = \dfrac{{SH.HI}}{{SI}} = \dfrac{{a.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{{\dfrac{{a\sqrt 7 }}{2}}} = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}.

Do vậy, ta có d\left( {H,\left( {SAB} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC cạnh đáy bằng 2a và chiều cao bằng a\sqrt 3 . Tính khoảng cách từ tâm O của đáy ABC đến một mặt bên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi M là trung điểm AB, dựng OK \bot SM, ta chứng minh OK \bot mp\left( {SAB} \right).

Do S.ABC là hình chóp đều và O là tâm của đáy ABC nên SO \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SO \bot AB.

Do tam giác ABC đều và M là trung điểm ABnên AB \bot CM.

Từ SO \bot ABAB \bot CMsuy ra AB \bot \left( {SCM} \right) \Rightarrow AB \bot OK.

Từ OK \bot SMAB \bot OKsuy ra OK \bot mp\left( {SAB} \right). Bởi vậy d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = OK.

Ta có OM = \dfrac{1}{3}CM = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{\left( {2a} \right)\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.

Trong tam giác SOM vuông tại O ta có:

\dfrac{1}{{O{K^2}}} = \dfrac{1}{{O{M^2}}} + \dfrac{1}{{S{O^2}}} = \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}}} = \dfrac{{10}}{{3{a^2}}} \Rightarrow OK = a\sqrt {\dfrac{3}{{10}}} .

Vậy d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = a\sqrt {\dfrac{3}{{10}}} .

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a, mặt phẳng \left( {SAB} \right) vuông góc với mặt phẳng đáy. Tam giác SAB đều, M là trung điểm của SA. Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng \left( {SCD} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

* Gọi H là trung điểm của ABK là trung điểm của CD. Ta có SH \bot \left( {ABCD} \right)SH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}. Hạ HI \bot SK.

* Khi đó d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {H;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}HI.

* Lại có \dfrac{1}{{H{I^2}}} = \dfrac{1}{{H{S^2}}} + \dfrac{1}{{H{K^2}}} = \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{7}{{3{a^2}}}.

* Suy ra HI = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}. Vậy d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{{14}}.

 

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABCD, cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy là 60^\circ . Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng \left( {SCD} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

* Ta có: \dfrac{{d\left( {B;\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {O;\left( {SCD} \right)} \right)}} = \dfrac{{BD}}{{OD}} = 2 \Rightarrow d\left( {B;\left( {SCD} \right)} \right) = 2.d\left( {O;\left( {SCD} \right)} \right) = 2OH.

Trong đó H là hình chiếu vuông góc của O lên \left( {SCD} \right).

* Gọi I là trung điểm của CD ta có:

\left\{ \begin{array}{l}SI \bot CD\\OI \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow \left( {\left( {SCD} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {OI;SI} \right) = \widehat {SIO} = 60^\circ .

Xét tam giác SOI vuông tại O ta có: SO = OI.\tan 60 = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

* Do SOCD là tứ diện vuông tại O nên:

\dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{O{C^2}}} + \dfrac{1}{{O{D^2}}} + \dfrac{1}{{O{S^2}}} = \dfrac{2}{{{a^2}}} + \dfrac{2}{{{a^2}}} + \dfrac{4}{{3{a^2}}} = \dfrac{{16}}{{3{a^2}}}

\Rightarrow OH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4} \Rightarrow d\left( {B;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1} có ba kích thước AB = a,AD = 2a,A{A_1} = 3a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng \left( {{A_1}BD} \right) bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong tam giác ABD kẻ AM \bot BD suy ra \dfrac{1}{{A{M^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{D^2}}}.

.Trong tam giác {A_1}AM kẻ AK \bot {A_1}M \Rightarrow \dfrac{1}{{A{K^2}}} = \dfrac{1}{{A{A_1}^2}} + \dfrac{1}{{A{M^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{4{a^2}}} + \dfrac{1}{{9{a^2}}} \Rightarrow AK = \dfrac{6}{7}a.

Khi đó AK \bot \left( {{A_1}BD} \right) hay d\left( {A;\left( {{A_1}BD} \right)} \right) = AK = \dfrac{6}{7}a.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng a\sqrt 3 . Gọi O là tâm của đáy ABC, {d_1} là khoảng cách từ A đến mặt phẳng \left( {SBC} \right){d_2} là khoảng cách từ O đến mặt phẳng \left( {SBC} \right). Tính d = {d_1} + {d_2}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Do tam giác ABC đều tâm O suy ra AO \bot BC tại M là trung điểm củaBC.

Ta có:AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2},\,MO = \dfrac{1}{3}AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6},\,OA = \dfrac{2}{3}AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.

Từ giả thiết hình chóp đều suy ra SO \bot \left( {ABC} \right), SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}}  = \sqrt {3{a^2} - \dfrac{{3{a^2}}}{9}}  = \dfrac{{2a\sqrt 6 }}{3}.

Dựng OK \bot SM,AH \bot SM \Rightarrow AH{\rm{//}}OK;\,\,\dfrac{{OK}}{{AH}} = \dfrac{{OM}}{{AM}} = \dfrac{1}{3}.

\left\{ \begin{array}{l}BC \bot SO\\BC \bot AM\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow BC \bot OK.

\left\{ \begin{array}{l}OK \bot SM\\OK \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow OK \bot \left( {SBC} \right),\,AH \bot \left( {SBC} \right)\,\,\left( {{\rm{ do }}AH{\rm{//}}OK} \right).

Từ đó có {d_1} = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = AH = 3OK;\,{d_2} = d\left( {O,\left( {SBC} \right)} \right) = OK.

Trong tam giác vuông OSM có đường cao OK nên:

\dfrac{1}{{O{K^2}}} = \dfrac{1}{{O{M^2}}} + \dfrac{1}{{S{O^2}}} = \dfrac{{36}}{{3{a^2}}} + \dfrac{9}{{24{a^2}}} = \dfrac{{99}}{{8{a^2}}} \Rightarrow OK = \dfrac{{2a\sqrt 2 }}{{33}}.

Vậy d = {d_1} + {d_2} = 4OK = \dfrac{{8a\sqrt 2 }}{{33}}.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD. Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng \left( {SCN} \right) theo a.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

M là trung điểm của AB thì SM \bot \left( {ABCD} \right). Ta có SM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

Gọi I là giao điểm của NCMD. Ta có d\left( {D;\left( {SCN} \right)} \right) = \dfrac{{ID}}{{IM}}d\left( {M;\left( {SCN} \right)} \right).

ABCD là hình vuông nên NC \bot DM tại I. ID.CN = DN.DC \Leftrightarrow ID = \dfrac{{DN.DC}}{{CN}} = \dfrac{{\dfrac{a}{2}.a}}{{\dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}}} = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{5} \Rightarrow IM = DM - ID = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2} - \dfrac{{a\sqrt 5 }}{5} = \dfrac{{3a\sqrt 5 }}{{10}} \Rightarrow \dfrac{{ID}}{{IM}} = \dfrac{2}{3}.

Do \left\{ \begin{array}{l}IM \bot CN\\CN \bot SM\end{array} \right. \Rightarrow CN \bot \left( {SMI} \right). Kẻ MH \bot SI, vì CN \bot MH nên MH \bot \left( {SCN} \right) \Rightarrow MH = d\left( {M;\left( {SCN} \right)} \right).

Trong tam giác SMI\dfrac{1}{{M{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{M^2}}} + \dfrac{1}{{M{I^2}}} = \dfrac{4}{{3{a^2}}} + \dfrac{{20}}{{9{a^2}}} = \dfrac{{32}}{{9{a^2}}}.

Vậy MH = \dfrac{{3a\sqrt 2 }}{8} \Rightarrow d\left( {D;\left( {SCN} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{4}.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'AB = a, AD = 2a, AA' = a. Gọi M là điểm trên đoạn AD với \dfrac{{AM}}{{MD}} = 3. Gọi x là độ dài khoảng cách giữa hai đường thẳng AD', B'Cy là độ dài khoảng cách từ M đến mặt phẳng \left( {AB'C} \right). Tính giá trị xy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có B'C\;{\rm{//}}\;A'D \Rightarrow B'C\;{\rm{//}}\;\,\left( {ADD'A'} \right) \subset AD' \Rightarrow d\left( {B'C,AD'} \right) = d\left( {C,\left( {ADD'A'} \right)} \right) = CD = a.

Suy ra  x = a.

Lại có: \dfrac{{MA}}{{DA}} = \dfrac{3}{4} \Rightarrow d\left( {M,\left( {AB'C} \right)} \right) = \dfrac{3}{4}d\left( {D,\left( {AB'C} \right)} \right) = \dfrac{3}{4}d\left( {B;\left( {AB'C} \right)} \right).

Gọi I là hình chiếu vuông góc của B lên AC ta có: \left\{ \begin{array}{l}AC \bot BI\\AC \bot BB'\end{array} \right. \Rightarrow AC \bot \left( {BB'I} \right).

Gọi H là hình chiếu của B lên B'I ta có:

\left\{ \begin{array}{l}BH \bot B'I\\BH \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow BH \bot \left( {B'AC} \right) \Rightarrow d\left( {B,\left( {AB'C} \right)} \right) = BH.

Trong tam giác ABC, ta có: AB.BC = AC.BI \Rightarrow BI = \dfrac{{AB.BC}}{{AC}} = \dfrac{{a.2a}}{{a\sqrt 5 }} = \dfrac{{2a\sqrt 5 }}{5}.

Trong tam giác BB'I, ta có: \dfrac{1}{{B{H^2}}} = \dfrac{1}{{B{I^2}}} + \dfrac{1}{{B{{B'}^2}}} \Rightarrow BH = \dfrac{{BI.BB'}}{{\sqrt {B{I^2} + B{{B'}^2}} }} = \dfrac{{2a}}{3}

\Rightarrow d\left( {B,\left( {AB'C} \right)} \right) = \dfrac{3}{4}.\dfrac{{2a}}{3} = \dfrac{a}{2}. Suy ra y = \dfrac{a}{2}

Vậy x.y = \dfrac{{{a^2}}}{2}.

 

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3a, BC = 4a, mặt phẳng \left( {SBC} \right) vuông góc với mặt phẳng \left( {ABC} \right). Biết SB = 2\sqrt 3 a, \widehat {SBC} = 30^\circ . Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng \left( {SAC} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong \left( {SBC} \right), kẻ SH \bot BC tại H. Ta có  nên SH \bot \left( {ABC} \right).

Ta có \Delta SBH vuông tại HSH = SB.\sin 30^\circ  = a\sqrt 3 ; BH = SB.\cos 30^\circ  = 3a;

HC = BC - BH = a.

Khi đó BH = 4HC nên d\left( {B,\,\left( {SAC} \right)} \right) = 4d\left( {H,\,\left( {SAC} \right)} \right)

Trong \left( {ABC} \right), kẻ HK \bot AC; trong \left( {SHK} \right), kẻ HI \bot SK.

Ta có SH \bot AC nên AC \bot \left( {SHK} \right) suy ra AC \bot HI hay HI = d\left( {H,\,\left( {SAC} \right)} \right).

 nên \dfrac{{HK}}{{AB}} = \dfrac{{CH}}{{CA}} \Rightarrow HK = \dfrac{{CH.AB}}{{\sqrt {A{B^2} + B{C^2}} }} = \dfrac{{3a}}{5}.

Tam giác SHK vuông tại H\dfrac{1}{{H{I^2}}} = \dfrac{1}{{S{H^2}}} + \dfrac{1}{{H{K^2}}} \Rightarrow HI = \dfrac{{SH.HK}}{{\sqrt {S{H^2} + H{K^2}} }} = \dfrac{{3\sqrt 7 a}}{{14}}.

Vậy d\left( {B,\,\left( {SAC} \right)} \right) = \dfrac{{6\sqrt 7 a}}{7}.

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có mặt đáy ABC là tam giác đều cạnh AB = 2a. Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng \left( {ABC} \right) trùng với trung điểm H của AB. Biết góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 60^\circ . Tính theo a khoảng cách h từ điểm B đến mặt phẳng \left( {ACC'A'} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \widehat {A'AH} = 60^\circ  \Rightarrow A'H = AH.\tan 60^\circ  = a\sqrt 3 .

KẻHK \bot AC,HI \bot A'K \Rightarrow HK = AH.\sin 60^\circ  = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} (hình vẽ).

Ta có \dfrac{1}{{I{H^2}}} = \dfrac{1}{{H{{A'}^2}}} + \dfrac{1}{{H{K^2}}} = \dfrac{1}{{3{a^2}}} + \dfrac{4}{{3{a^2}}} \Rightarrow IH = \dfrac{{\sqrt {15} a}}{5}.

d\left( {B,\left( {ACC'A'} \right)} \right) = 2d\left( {H,ACC'A'} \right) = 2HI = \dfrac{{2\sqrt {15} a}}{5}.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình thang vuông tại AB, biết AB = BC = a, AD = 2a, SA = a\sqrt 3 SA \bot \left( {ABCD} \right). Gọi MN lần lượt là trung điểm của SB, SA. Tính khoảng cách từ M đến \left( {NCD} \right) theo a

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi I là giao điểm của ABCD, vì AD = 2BC nên B là trung điểm của AI. Gọi G là giao điểm của SBIN, dễ thấy G là trọng tâm tam giác SAI. Do đó, SG = \dfrac{2}{3}SB = \dfrac{4}{3}SM \Rightarrow MG = \dfrac{1}{4}SG, mà G \in \left( {NCD} \right) nên d\left( {M;\,\left( {NCD} \right)} \right) = \dfrac{1}{4}d\left( {S;\,\left( {NCD} \right)} \right) = \dfrac{1}{4}d\left( {A;\,\left( {NCD} \right)} \right).

Lại có, CD \bot AC;\,CD \bot SA \Rightarrow CD \bot \left( {SAC} \right).

Gọi K là hình chiếu của A lên NC thì d\left( {A;\,\left( {NCD} \right)} \right) = AK = \dfrac{{AN.AC}}{{\sqrt {A{N^2} + A{C^2}} }}\,\,\,\left( * \right), với AN = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\,AC = a\sqrt 2 thay vào \left( * \right) ta được AK = \dfrac{{a\sqrt {66} }}{{11}}. Vậy d\left( {M;\,\left( {NCD} \right)} \right) = \dfrac{1}{4}AK = \dfrac{{a\sqrt {66} }}{{44}}

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C, AC = aSA vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng \left( {SAC} \right) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nhận thấy \left\{ \begin{array}{l}BC \bot AC\\BC \bot SA\,\,\left( {do\,\,SA \bot \left( {ABC} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right).

\Rightarrow d\left( {B;\left( {SAC} \right)} \right) = BC.

\Delta ABC là tam giác vuông cân tại C \Rightarrow BC = AC = a.

\Rightarrow d\left( {B;\left( {SAC} \right)} \right) = a.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a\widehat {BAD} = 60^\circ . Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng \left( {ABCD} \right) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Góc giữa mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {ABCD} \right) bằng 60^\circ . Khoảng cách từ B đến mặt phẳng \left( {SCD} \right) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi H là trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm AB

Ta có tam giác ABD là tam giác đều \Rightarrow DM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}BD = a

Kẻ HK \bot AB \Rightarrow HK\,{\rm{//}}\,DM \Rightarrow \dfrac{{HK}}{{DM}} = \dfrac{{BH}}{{BD}} \Rightarrow HK = DM.\dfrac{{BH}}{{BD}} = \dfrac{1}{3}DM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}

\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB, AB \bot HK, AB \bot SK (định lí ba đường vuông góc)

\Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SAB} \right),\,\left( {ABCD} \right)}} \right) = \widehat {SKH}

Tam giác SHK vuông tại HSH = HK.\tan 60^\circ  = \dfrac{a}{2}.

Gọi N là giao điểm của HKCD

Ta có \left\{ \begin{array}{l}HN \bot CD\\SH \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SHN} \right); CD \subset \left( {SCD} \right) \Rightarrow \left( {SCD} \right) \bot \left( {SHN} \right)\left( {SHN} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SN

Trong mặt phẳng \left( {SHN} \right) kẻ HI \bot SN thì HI \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow HI = d\left( {H,\,\left( {SCD} \right)} \right)

Tam giác SHN vuông tại H\dfrac{1}{{H{I^2}}} = \dfrac{1}{{S{H^2}}} + \dfrac{1}{{H{N^2}}}, với HN = \dfrac{2}{3}DM = \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}

\Rightarrow HI = \dfrac{{a\sqrt 7 }}{7}

Lại có \dfrac{{BD}}{{HD}} = \dfrac{3}{2} \Rightarrow d\left( {B,\,\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{3}{2}d\left( {H,\,\left( {SCD} \right)} \right)

Vậy d\left( {B,\,\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 7 }}{{14}}.