Một số phương trình lượng giác thường gặp

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình sinxcosxsinxcosx+m=0 có nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1: Đặt t=sinx+cosx,(|t|2). Đánh giá (t1)2

Phương trình sinxcosxsinxcosx+m=0(1) có nghĩa xR.

Đặt t=sinx+cosx,(|t|2). Ta có: sinxcosx=t212

(1)t212t+m=02m=t22t1(t1)2=2m+2

Do 2t221t1210(t1)23+22.

Bước 2: Đánh giá m và tìm số giá trị nguyên của m.

Để phương trình có nghiệm thì 02m+23+221+222m1.

mZ nên m{1;0;1}.

Vậy có 3 giá trị nguyên của m cần tìm.

Câu 2 Trắc nghiệm

Phương trình sinx+3cosx=2 có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

Ta có sinx+3cosx=212sinx+32cosx=1

Bước 2:

sinπ6.sinx+cosπ6.cosx=1cos(xπ6)=1

Bước 3:

xπ6=k2πx=π6+k2π(kZ).

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho phương trình 3cos2x+2cosx5=0. Nghiệm của phương trình là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1:

3cos2x+2cosx5=0(3cosx+5)(cosx1)=0

Bước 2:

[cosx=1cosx=53(loai)cosx=1

Bước 3:

x=k2π(kZ).

Câu 4 Trắc nghiệm

Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 4(sin4x+cos4x)+sin22x+4m=4cos2x có nghiệm là đoạn [a;b]. Tính 2ba.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Đưa phương trình về dạng f(cos2x)=g(m)

Ta có: 4(sin4x+cos4x)+sin22x+4m=4cos2x

4[(sin2x+cos2x)22sin2xcos2x]+sin22x4cos2x+4m=0

4sin22x4cos2x+4m=0cos22x4cos2x=4m3

Bước 2: Đặt t=cos2x(t[1;1]). Đưa vế phải hàm đa thức biến t và khảo sát hàm số.

Đặt t=cos2x(t[1;1]). Ta có phương trình t24t=4m3() với t[1;1].

Phương trình đã cho có nghiệm x khi và chỉ khi phương trình () có nghiệm t[1;1].

Lập bảng biến thiên của hàm f(t)=t24t trên [1;1].

Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình có nghiệm t[1;1] khi và chỉ khi 34m352m0. Vậy a=2;b=0 suy ra 2ba=2.

Câu 5 Trắc nghiệm

Phương trình 3tan2x+(63)tanx23=0 có nghiệm là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1:

Ta có 3tan2x+(63)tanx23=0(1)

Đặt  tanx=t

Bước 2:

Phương trình (1) trở thành: 3t2+(63)t23=0

[t=33t=2

Bước 3:

[tanx=33tanx=2[x=π6+kπx=arctan(2)+kπ(kZ)

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho phương trình 2msinx+(m+1)cosx=m1. Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình có nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1:

Ta có 2msinx+(m+1)cosx=m1(*)

TXĐ: m2.

Bước 2:

Phương trình (*) có a=2m, b=(m+1)c=m1

Khi đó phương trình (*) có nghiệm khi a2+b2c2

(2m)2+(m+1)2(m1)2

2m+(m2+2m+1)m22m+13m+20

m23

Bước 3:

Kết hợp điều kiện ta có 23m2.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho phương trình (2sinx1)(3tanx+2sinx)=34cos2x. Tổng tất cả các nghiệm thuộc đoạn [0;20π] của phương trình bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(2sinx1)(3tanx+2sinx)=34cos2x()

Điều kiện: cosx0xπ2+kπ.

()(2sinx1).3sinx+2sinxcosxcosx=34cos2x(2sinx1)(3sinx+sin2x)+(4cos3x3cosx)=023sin2x3sinx+2sinxsin2xsin2x+cos3x=023sin2x3sinx+cosxcos3xsin2x+cos3x=03sinx(2sinx1)sin2x+cosx=03sinx(2sinx1)cosx(2sinx1)=0(2sinx1)(3sinxcosx)=0[2sinx1=0(1)3sinxcosx=0(2)

Giải (1)sinx=12[x=π6+k2πx=5π6+k2π.

Giải (2)3sinx=cosx3tanx=1tanx=13x=π6+kπ(TM).

Hợp nghiệm của \left( 1 \right)\left( 2 \right) ta được \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \\x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).

x \in \left[ {0;20\pi } \right] \Rightarrow x \in \left\{ {\dfrac{\pi }{6};\dfrac{\pi }{6} + \pi ;...;\dfrac{\pi }{6} + 19\pi ;\dfrac{{5\pi }}{6};\dfrac{{5\pi }}{6} + 2\pi ;...\dfrac{{5\pi }}{6} + 18\pi } \right\}

Vậy tổng các nghiệm là:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\dfrac{\pi }{6} + \dfrac{\pi }{6} + \pi  + \dfrac{\pi }{6} + 2\pi  + ... + \dfrac{\pi }{6} + 19\pi  + \dfrac{{5\pi }}{6} + \dfrac{{5\pi }}{6} + 2\pi  + ... + \dfrac{{5\pi }}{6} + 18\pi \\ = 20.\dfrac{\pi }{6} + \left( {1 + 2 + 3 + ... + 19} \right)\pi  + \dfrac{{5\pi }}{6}.10 + 2\pi \left( {1 + 2 + ... + 9} \right) = \dfrac{{875\pi }}{3}\end{array}.

Câu 8 Trắc nghiệm

Phương trình {\sin ^2}x + \sqrt 3 \sin x\cos x = 1có bao nhiêu nghiệm thuộc \left[ {0;2\pi } \right]?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có : {\sin ^2}x + \sqrt 3 \sin x\cos x = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{1 - \cos 2x}}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x = 1

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x - \dfrac{1}{2}\cos 2x = \dfrac{1}{2} \\\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\cos 2x - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \cos \dfrac{\pi }{3}.\cos 2x - \sin \dfrac{\pi }{3}\sin 2x = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \cos \left( {2x + \dfrac{\pi }{3}} \right) = \cos \dfrac{\pi }{3} \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\2x + \dfrac{\pi }{3} =  - \dfrac{\pi }{3} + m2\pi \end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x =  - \dfrac{\pi }{3} + m\pi \end{array} \right.\left( {k,\,m \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}

x \in \left[ {0;2\pi } \right] nên ta có

+ 0 \le k\pi  \le 2\pi  \Leftrightarrow 0 \le k \le 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = 0 \Rightarrow x = 0\\k = 1 \Rightarrow x = \pi \\k = 2 \Rightarrow x = 2\pi \end{array} \right. 

+ 0 \le  - \dfrac{\pi }{3} + m2\pi  \le 2\pi \Leftrightarrow \dfrac{1}{6} \le m \le \dfrac{7}{6} \Leftrightarrow m = 1 \Rightarrow x = \dfrac{{2\pi }}{3}.

Vậy có bốn nghiệm thuộc \left[ {0;2\pi } \right]

Câu 9 Trắc nghiệm

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình \sin x + \cos x = 1 - \dfrac{1}{2}\sin 2x

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1:

Ta có : \sin x + \cos x = 1 - \dfrac{1}{2}\sin 2x \Leftrightarrow \sin x + \cos x = 1 - \sin x\cos x

Bước 2:

Đặt \sin x + \cos x = t\,\,\,\left( { - \sqrt 2  \le t \le \sqrt 2 } \right)

\Rightarrow (\sin x + \cos x )^2=t^2  \Leftrightarrow \sin^2 x + \cos^2 x +2\sin x.\cos x=t^2

\Leftrightarrow 1 +2\sin x.\cos x=t^2 \Rightarrow \sin x\cos x = \dfrac{{{t^2} - 1}}{2}

Khi đó phương trình trở thành:

t = 1 - \dfrac{{{t^2} - 1}}{2} = 0 \Leftrightarrow 2t + {t^2} - 1 - 2 = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 2t - 3 = 0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\left( {tm} \right)\\t =  - 3\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow t = 1

Bước 3:

Suy ra \sin x + \cos x = 1

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\sin x + \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\cos x} \right) = \dfrac{1}{\sqrt 2}\\ \Leftrightarrow  \cos \left( { \dfrac{\pi }{4}} \right).\sin x+ \sin \left( { \dfrac{\pi }{4}} \right).\cos x= \dfrac{1}{\sqrt 2}\\ \Leftrightarrow  \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = \dfrac{1}{\sqrt 2}\end{array}

Bước 4:

\Leftrightarrow \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = \sin \dfrac{\pi }{4}

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \\x + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)

Bước 5:

Do x là nghiệm âm lớn nhất nên:

+ TH1: k2\pi  < 0 \Leftrightarrow k < 0\mathop  \Rightarrow \limits^{k \in \mathbb{Z}} k =  - 1 \Rightarrow x =  - 2\pi

+ TH2: \dfrac{\pi }{2} + k2\pi  < 0 \Leftrightarrow k <  - \dfrac{1}{4}\mathop  \Rightarrow \limits^{k \in \mathbb{Z}} k =  - 1 \Rightarrow x =  - \dfrac{{3\pi }}{2}.

Trong hai nghiệm - 2\pi - \dfrac{{3\pi }}{2} thì nghiệm âm lớn nhất là - \dfrac{{3\pi }}{2}.

Câu 10 Trắc nghiệm

Phương trình - 2{\cos ^2}x - 5\sin x + 4 = 0 có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn \left[ {0;\dfrac{{9\pi }}{2}} \right]?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1: Giải phương trình. Sử dụng công thức {\cos ^2}x = 1 - {\sin ^2}x

Phương trình - 2{\cos ^2}x - 5\sin x + 4 = 0

\Leftrightarrow  - 2\left( {1 - {{\sin }^2}x} \right) - 5\sin x + 4 = 0

\Leftrightarrow 2{\sin ^2}x - 5\sin x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin x = 2}\\{\sin x = \dfrac{1}{2}}\end{array}} \right.

\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \dfrac{{5\pi }}{6} + l2\pi }\end{array}(k,l \in \mathbb{Z})} \right.

\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin x = 2}\\{\sin x = \dfrac{1}{2}}\end{array} \Rightarrow \sin x = \dfrac{1}{2} = \sin \dfrac{\pi }{6}} \right.

Bước 2: Tìm nghiệm x \in \left[ {0;\dfrac{{9\pi }}{2}} \right]

x \in \left[ {0;\dfrac{{9\pi }}{2}} \right] nên \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 \le \dfrac{\pi }{6} + k2\pi  \le \dfrac{{9\pi }}{2}}\\{0 \le \dfrac{{5\pi }}{6} + l2\pi  \le \dfrac{{9\pi }}{2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - \dfrac{1}{6} \le 2k \le \dfrac{9}{2} - \dfrac{1}{6}}\\{ - \dfrac{5}{6} \le 2l \le \dfrac{9}{2} - \dfrac{5}{6}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - \dfrac{1}{{12}} \le k \le \dfrac{{13}}{6}}\\{ - \dfrac{5}{{12}} \le l \le \dfrac{{11}}{6}}\end{array}} \right.

\Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{k \in \{ 0,1,2\} }\\{l \in \{ 0,1\} }\end{array}} \right..

=> Có 5 giá trị thỏa mãn.

Vậy phương trình có 5 nghiệm.

Câu 11 Trắc nghiệm

Giải phương trình 4\cos x\sin \left( {\dfrac{\pi }{6} + x} \right)\sin \left( {\dfrac{\pi }{6} - x} \right) = \cos 2x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,4\cos x\sin \left( {\dfrac{\pi }{6} + x} \right)\sin \left( {\dfrac{\pi }{6} - x} \right) = \cos 2x\\ \Leftrightarrow 4\cos x.\left( { - \dfrac{1}{2}\left( {\cos \dfrac{\pi }{3} - \cos 2x} \right)} \right) = \cos 2x\\ \Leftrightarrow  - 2\cos x\left( {\dfrac{1}{2} - \cos 2x} \right) = \cos 2x\\ \Leftrightarrow  - \cos x + 2\cos x\cos 2x = \cos 2x\\ \Leftrightarrow  - \cos x + 2\cos x\left( {2{{\cos }^2}x - 1} \right) = 2{\cos ^2}x - 1\\ \Leftrightarrow  - \cos x + 4{\cos ^3}x - 2\cos x = 2{\cos ^2}x - 1\\ \Leftrightarrow 4{\cos ^3}x - 2{\cos ^2}x - 3\cos x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\cos x - 1} \right)\left( {4{{\cos }^2}x + 2\cos x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 1\\\cos x = \dfrac{{ - 1 \pm \sqrt 5 }}{4}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x =  \pm \arccos \dfrac{{ - 1 \pm \sqrt 5 }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: x = k2\pi ;\,\,x = \, \pm \arccos \dfrac{{ - 1 \pm \sqrt 5 }}{4} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).

Câu 12 Trắc nghiệm

Giải phương trình {\sin ^2}x + \sin 2x\sin 4x + \sin 3x\sin 9x + \sin 4x\sin 16x = 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,{\sin ^2}x + \sin 2x\sin 4x + \sin 3x\sin 9x + \sin 4x\sin 16x = 1\\ \Leftrightarrow {\sin ^2}x - \dfrac{1}{2}\left( {\cos 6x - \cos 2x} \right) - \dfrac{1}{2}\left( {\cos 12x - \cos 6x} \right) - \dfrac{1}{2}\left( {\cos 20x - \cos 12x} \right) = 1\\ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x - \cos 6x + \cos 2x - \cos 12x + \cos 6x - \cos 20x + \cos 12x = 2\\ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x + \cos 2x - \cos 20x = 2\\ \Leftrightarrow 1 - \cos 2x + \cos 2x - \cos 20x = 2\\ \Leftrightarrow \cos 20x =  - 1\\ \Leftrightarrow 20x = \pi  + k2\pi \\ \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{{20}} + \dfrac{{k\pi }}{{10}}\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}

Vậy nghiệm của phương trình là x = \dfrac{\pi }{{20}} + \dfrac{{k\pi }}{{10}}\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).

Câu 13 Trắc nghiệm

Giải phương trình \cos 11x\cos 3x = \cos 17x\cos 9x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\cos 11x\cos 3x = \cos 17x\cos 9x\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\left( {\cos 14x + \cos 8x} \right) = \dfrac{1}{2}\left( {\cos 26x + \cos 8x} \right)\\ \Leftrightarrow \cos 14x + \cos 8x = \cos 26x + \cos 8x\\ \Leftrightarrow \cos 14x = \cos 26x\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}26x = 14x + k2\pi \\26x =  - 14x + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}12x = k2\pi \\40x = k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{k\pi }}{6}\\x = \dfrac{{k\pi }}{{20}}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}

Vậy nghiệm của phương trình là x = \dfrac{{k\pi }}{6},\,\,x = \dfrac{{k\pi }}{{20}}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).

Câu 14 Trắc nghiệm

Giải phương trình 2{\sin ^2}2x + \sin 7x - 1 = \sin x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,2{\sin ^2}2x + \sin 7x - 1 = \sin x\\ \Leftrightarrow \left( {2{{\sin }^2}2x - 1} \right) + \sin 7x - \sin x = 0\\ \Leftrightarrow  - \cos 4x + 2\cos 4x\sin 3x = 0\\ \Leftrightarrow \cos 4x\left( {2\sin 3x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos 4x = 0\\\sin 3x = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\3x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\3x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{4}\\x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\\x = \dfrac{{5\pi }}{{18}} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\end{array}

Vậy nghiệm của phương trình là: x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{4}, x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k2\pi }}{3}, x = \dfrac{{5\pi }}{{18}} + \dfrac{{k2\pi }}{3}.

Câu 15 Trắc nghiệm

Giải phương trình \cos 10x - \cos 8x - \cos 6x + 1 = 0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\cos 10x - \cos 8x - \cos 6x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\cos 10x - \cos 6x} \right) + \left( {1 - \cos 8x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow  - 2\sin 8x\sin 2x + 2{\sin ^2}4x = 0\\ \Leftrightarrow  - 4\sin 4x\cos 4x\sin 2x + 2{\sin ^2}4x = 0\\ \Leftrightarrow 2\sin 4x\left( { - 2\cos 4x\sin 2x + \sin 4x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2\sin 4x\left( { - 2\cos 4x\sin 2x + 2\sin 2x\cos 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 4\sin 4x.\sin 2x\left( { - \cos 4x + \cos 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 8{\sin ^2}2x\cos 2x\left( { - \cos 4x + \cos 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin 2x = 0\\\cos 2x = 0\\\cos 4x = \cos 2x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = k\pi \\2x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\4x = 2x + k2\pi \\4x =  - 2x + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{k\pi }}{2}\\x = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2}\\x = k\pi \\x = \dfrac{{k\pi }}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{k\pi }}{4}\\x = \dfrac{{k\pi }}{3}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}

Vậy nghiệm của phương trình là: x = \dfrac{{k\pi }}{4}, x = \dfrac{{k\pi }}{3}.

Câu 16 Trắc nghiệm

Giải phương trình \sin x + \sin 2x + \sin 3x + \sin 4x + \sin 5x + \sin 6x = 0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\sin x + \sin 2x + \sin 3x + \sin 4x + \sin 5x + \sin 6x = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sin x + \sin 6x} \right) + \left( {\sin 2x + \sin 5x} \right) + \left( {\sin 3x + \sin 4x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2\sin \dfrac{{7x}}{2}\cos \dfrac{{5x}}{2} + 2\sin \dfrac{{7x}}{2}\cos \dfrac{{3x}}{2} + 2\sin \dfrac{{7x}}{2}\cos \dfrac{x}{2} = 0\\ \Leftrightarrow 2\sin \dfrac{{7x}}{2}\left( {\cos \dfrac{{5x}}{2} + \cos \dfrac{{3x}}{2} + \cos \dfrac{x}{2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2\sin \dfrac{{7x}}{2}\left[ {2\cos \dfrac{{3x}}{2}\cos x + \cos \dfrac{{3x}}{2}} \right] = 0\\ \Leftrightarrow 2\sin \dfrac{{7x}}{2}.\cos \dfrac{{3x}}{2}\left( {2\cos x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin \dfrac{{7x}}{2} = 0\\\cos \dfrac{{3x}}{2}\\\cos x =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{{7x}}{2} = k\pi \\\dfrac{{3x}}{2} = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x =  \pm \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{k2\pi }}{7}\\x = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\\x =  \pm \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\end{array}

Vậy nghiệm của phương trình là: x = \dfrac{{k2\pi }}{7}, x = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k2\pi }}{3}, x =  \pm \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi .

Câu 17 Trắc nghiệm

Giải phương trình \cos x + \cos 2x + \cos 3x + \cos 4x = 0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\cos x + \cos 2x + \cos 3x + \cos 4x = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\cos x + \cos 3x} \right) + \left( {\cos 2x + \cos 4x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2\cos 2x\cos x + 2\cos 3x\cos x = 0\\ \Leftrightarrow 2\cos x\left( {\cos 2x+\cos 3x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0\\\cos 3x = \cos (\pi-2x)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\3x = \pi-2x + k2\pi \\3x =   2x-\pi + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x =\dfrac{{\pi }}{5}+\dfrac{{k2\pi }}{5}\\x =-\pi+ k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}

Vậy nghiệm của phương trình là: x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi , x =\dfrac{{\pi }}{5}+ \dfrac{{k2\pi }}{5}, x =-\pi+ k2\pi .

Câu 18 Trắc nghiệm

Giải phương trình 1 + \cos x + \cos 2x + \cos 3x = 0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 \begin{array}{l}\,\,\,\,\,1 + \cos x + \cos 2x + \cos 3x = 0\\ \Leftrightarrow \left( {1 + \cos 2x} \right) + \left( {\cos x + \cos 3x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x + 2\cos 2x\cos x = 0\\ \Leftrightarrow 2\cos x\left( {\cos x + \cos 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0\\\cos x + \cos 2x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\\cos 2x =  - \cos x = \cos \left( {\pi  - x} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\2x = \pi  - x + k2\pi \\2x = x - \pi  + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\3x = \pi  + k2\pi \\x =  - \pi  + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\\x =  - \pi  + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\end{array}

Vậy nghiệm của phương trình là: x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi , x = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k2\pi }}{3}.

Câu 19 Trắc nghiệm

Phương trình \dfrac{{\sin 5x}}{{\sin x}} = 2\cos x có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng \left( {0;\pi } \right)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

Điều kiện : \sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\pi .

Bước 2:

Khi đó, phương trình \Leftrightarrow \sin 5x = 2\sin x\cos x \Leftrightarrow \sin 5x = \sin 2x

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5x = 2x + k2\pi \\5x = \pi  - 2x + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = k2\pi \\7x = \pi  + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{k2\pi }}{3}\\x = \dfrac{\pi }{7} + \dfrac{{k2\pi }}{7}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)

Bước 3:

Nếu x = \dfrac{{k2\pi }}{3} thì x \in \left( {0;\pi } \right) \Rightarrow 0 < \dfrac{{k2\pi }}{3} < \pi \Leftrightarrow 0 < k < \dfrac{3}{2} \Rightarrow k = 1 \Rightarrow x = \dfrac{{2\pi }}{3}\left( {TM} \right) \Rightarrow Có 1 nghiệm.

Nếu x = \dfrac{\pi }{7} + \dfrac{{k2\pi }}{7} thì x \in \left( {0;\pi } \right) \Rightarrow 0 < \dfrac{\pi }{7} + \dfrac{{k2\pi }}{7} < \pi \Leftrightarrow 0 < \pi  + k2\pi  < 7\pi  \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{2} < k < 3

\Rightarrow k \in \left\{ {0;1;2} \right\} \Rightarrow x \in \left\{ {\dfrac{\pi }{7};\dfrac{{3\pi }}{7};\dfrac{{5\pi }}{7}} \right\} \Rightarrow Có 3 nghiệm.

Bước 4:

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm trong khoảng \left( {0;\pi } \right).

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho phương trình \left( {2m + 1} \right){\rm{co}}{{\rm{s}}^2}2x - \left( {3m - 1} \right)\sin 2x - 3m + 1 = 0 (m là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt thuộc \left( { - \pi ;\pi } \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

Ta có \left( {2m + 1} \right){\rm{co}}{{\rm{s}}^2}2x - \left( {3m - 1} \right)\sin 2x - 3m + 1 = 0\,\,\left( * \right).

Đặt t = \sin 2x \Rightarrow  - 1 \le t \le 1\left( {x \in \left( { - \pi ;\pi } \right)} \right)

Bước 2:

Khi đó phương trình (*) có dạng:

\begin{array}{l}\left( {2m + 1} \right)\left( {1 - {t^2}} \right) - \left( {3m - 1} \right)t - 3m + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2m + 1} \right){t^2} + \left( {3m - 1} \right)t + m - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t + 1} \right)\left( {\left( {2m + 1} \right)t + m - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - 1\\\left( {2m + 1} \right)t + m - 2 = 0\end{array} \right.\end{array}

Bước 3:

Nếu: t =  - 1\,\,\,\left( {tm} \right) \Rightarrow \sin 2x =  - 1

\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2x = \dfrac{{ - \pi }}{2} + k2\pi \left( {k \in {\rm Z}} \right)\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{ - \pi }}{4} + k\pi  \in \left( { - \pi ;\pi } \right)\\ \Rightarrow \dfrac{{ - 3}}{4} < k < \dfrac{5}{4} \Rightarrow k \in \left\{ {0;1} \right\}\end{array}

Khi đó phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt là \dfrac{{ - \pi }}{4};\dfrac{{3\pi }}{4}

Bước 4:

\left( {2m + 1} \right)t = 2 - m\,\,\left( 1 \right).

+) Nếu m = \dfrac{{ - 1}}{2}

Từ (1) \Rightarrow m = 2\left( {ktm} \right)

+) m \ne \dfrac{{ - 1}}{2} \Rightarrow t = \dfrac{{2 - m}}{{2m + 1}}

Để phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt thì

\left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{{2 - m}}{{2m + 1}} =  - 1\\t <  - 1\\t > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  - 3\\\dfrac{{m + 3}}{{2m + 1}} < 0 \Leftrightarrow  - 3 < m < \dfrac{{ - 1}}{2} \Leftrightarrow m \in \left\{ { - 2; - 1} \right\}\\\dfrac{{3m - 1}}{{2m + 1}} < 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 1}}{2} < m < \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow m = 0\end{array} \right.

Vậy có 4 giá trị của m thỏa mãn.