Trả lời bởi giáo viên
Bước 1:
Ta có : sinx+cosx=1−12sin2x⇔sinx+cosx=1−sinxcosx
Bước 2:
Đặt sinx+cosx=t(−√2≤t≤√2)
⇒(sinx+cosx)2=t2 ⇔sin2x+cos2x+2sinx.cosx=t2
⇔1+2sinx.cosx=t2⇒sinxcosx=t2−12
Khi đó phương trình trở thành:
t=1−t2−12=0⇔2t+t2−1−2=0 ⇔t2+2t−3=0
⇔[t=1(tm)t=−3(ktm)⇔t=1
Bước 3:
Suy ra sinx+cosx=1
⇔(1√2sinx+1√2cosx)=1√2⇔cos(π4).sinx+sin(π4).cosx=1√2⇔sin(x+π4)=1√2
Bước 4:
⇔sin(x+π4)=sinπ4
⇔[x+π4=π4+k2πx+π4=3π4+k2π ⇔[x=k2πx=π2+k2π(k∈Z)
Bước 5:
Do x là nghiệm âm lớn nhất nên:
+ TH1: k2π<0⇔k<0k∈Z⇒k=−1⇒x=−2π
+ TH2: π2+k2π<0⇔k<−14k∈Z⇒k=−1⇒x=−3π2.
Trong hai nghiệm −2π và −3π2 thì nghiệm âm lớn nhất là −3π2.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Biến đổi phương trình về dạng phương trình đối xứng đối với sin và cos.
Sử dụng công thức nhân đôi: sin2x=2sinxcosx
Bước 2: Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ t=sinx+cosx => Tìm điều kiện cho t. Đưa phương trình về phương trình bậc hai ẩn t và tìm t.
Bước 3: Giải phương trình lượng giác thường gặp: a.sinx+b.cosx=c
Chia cả 2 vế cho √a2+b2.
Bước 4: Giải phương trình lượng giác cơ bản
sinx=sinα⇔[x=α+k2πx=π−α+k2π(k∈Z)
Bước 5: Dựa vào điều kiện x là nghiệm âm lớn nhất để tìm các giá trị nguyên của k.
Xét từng họ nghiệm: Cho x<0=>Tìm điều kiện của k=> Tìm số nguyên âm lớn nhất k => Tìm x