Bài tập ôn tập chương 1

Câu 1 Trắc nghiệm

Tập xác định của hàm số \(y = \dfrac{1}{{2\cos x - 1}}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hàm số đã cho xác định khi:

\(2\cos x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow \cos x \ne \dfrac{1}{2}\)\( \Leftrightarrow x \ne  \pm \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\x \ne  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\\x \ne \dfrac{{5\pi }}{3} + l2\pi ,l \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Tập xác định của hàm số \(y = \dfrac{{\cot x}}{{\sin x - 1}}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hàm số đã cho xác định khi

\(\cot x\) xác định và $\sin x - 1 \ne 0$

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\sin x \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne k\pi \\x \ne \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Tập hợp \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi \left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\) không phải là tập xác định của hàm số nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\cos 2x \ne 0 \Leftrightarrow 2x \ne \dfrac{\pi}{2}+k\pi \) \( \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi}{4}+\dfrac{{k\pi }}{2},\,k \in \mathbb{Z}\)

Suy ra tập xác định của hàm số $y = \dfrac{{1 + \cos x}}{{\cos 2x}}$ là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{{k\pi }}{2},\,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)\( \ne \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi \left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\)

Mà \(\sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\pi ,\,k \in \mathbb{Z}\) nên tất cả các hàm số trong đáp án A, B, D đều có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi \left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {1 - \cos 2017x} \) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hàm số \(y = \sqrt {1 - \cos 2017x} \) xác định khi \(1 - \cos 2017x \ge 0.\)

Mặt khác ta có \( - 1 \le \cos 2017x \le 1\) nên \(1 - \cos 2017x \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Với các kiến thức về tính chẵn lẻ của hsố lượng giác cơ bản ta có thể chọn luôn A.

Xét A: Do tập xác định $D = \mathbb{R}$ nên $\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow  - x \in \mathbb{R}$.

Ta có $f\left( { - x} \right) =  - 2\cos \left( { - x} \right) =  - 2\cos x = f\left( x \right)$.

Vậy hàm số $y =  - 2\cos x$ là hàm số chẵn.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hai hàm số $f\left( x \right) = \dfrac{1}{{x - 3}} + 3{\sin ^2}x$ và $g\left( x \right) = \sin \sqrt {1 - x} $. Kết luận nào sau đây đúng về tính chẵn lẻ của hai hàm số này?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét hàm số $f\left( x \right) = \dfrac{1}{{x - 3}} + 3{\sin ^2}x$ có tập xác định là $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}$.

Ta có $x =  - 3 \in D$ nhưng $ - x = 3 \notin D$ nên $D$ không có tính đối xứng. Do đó ta có kết luận hàm số $f\left( x \right)$ không chẵn không lẻ.

Xét hàm số $g\left( x \right) = \sin \sqrt {1 - x} $ có tập xác định là ${D_2} = \left[ {1; + \infty } \right)$. Dễ thấy ${D_2}$ không phải là tập đối xứng nên ta kết luận hàm số $g\left( x \right)$ không chẵn không lẻ.

Câu 7 Trắc nghiệm

Xác định tất cả các giá trị của tham số $m$ để hàm số \(y = f\left( x \right) = 3m\sin 4x +\cos 2x\) là hàm chẵn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

TXĐ: \(D = \mathbb{R}.\) Suy ra \(\forall x \in D \Rightarrow  - x \in D.\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) = 3m\,{\rm{sin4}}\left( { - x} \right) + \cos 2\left( { - x} \right) =  - 3m\,{\rm{sin4}}x + \cos 2x.\)

Để hàm số đã cho là hàm chẵn thì

            $\begin{array}{l}f\left( { - x} \right) = f\left( x \right),\,\forall x \in D \Leftrightarrow  - 3m\,{\rm{sin4}}x + \cos 2x = 3m\,{\rm{sin4}}x + \cos 2x,\,\forall x \in D\\ \Leftrightarrow 6m\sin 4x = 0,\,\forall x \in D \Leftrightarrow m = 0.\end{array}$

Câu 8 Trắc nghiệm

Xét hàm số \(y = \sin \,x\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\,0} \right].\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ bảng biến thiên của hàm số $y=\sin x$ trên $[-\pi ; \pi]$ ta có hàm số \(y = \sin x\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \pi ;\, - \dfrac{\pi }{2}} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\,\,\left( { - \dfrac{\pi }{2};\,0} \right).\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với A ta thấy hàm số \(y = \tan x\) không xác định tại mọi điểm \(x \in \mathbb{R}\) nên tồn tại các điểm làm cho hàm số bị gián đoạn nên hàm số không thể luôn tăng.

Với B ta thấy B đúng vì hàm số \(y = \tan x\) đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \dfrac{\pi }{2} + k\pi ;\,\dfrac{\pi }{2} + k\pi } \right),\,k \in \mathbb{Z}.\)

Từ đây loại C và D.

Câu 10 Trắc nghiệm

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: \(y = 2017\cos \left( {8x + \dfrac{{10\pi }}{{2017}}} \right) + 2016.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hàm số xác định trên \(R\) .

Ta có \( - 1 \le \cos \left( {8x + \dfrac{{10\pi }}{{2017}}} \right) \le 1,\forall x \in R.\)

\( \Leftrightarrow  - 2017 \le 2017\cos \left( {8x + \dfrac{{10\pi }}{{2017}}} \right) \le 2017,\forall  x \in \,R\) 

\( \Leftrightarrow  - 1 \le 2017\cos \left( {8x + \dfrac{{10\pi }}{{2017}}} \right) + 2016 \le 4033,\forall  x \in \,R\)

Ta có \(y =  - 1\) khi \(\cos \left( {8x + \dfrac{{10\pi }}{{2017}}} \right) =  - 1\) ; \(y = 4033\) khi \(\cos \left( {8x + \dfrac{{10\pi }}{{2017}}} \right) = 1\) 

Vậy \(\min y =  - 1;\max y = 4033\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: \(y = 2{\cos ^2}x - 2\sqrt 3 \sin {\rm{x}}\cos x + 1\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(y = 2{\cos ^2}x - 2\sqrt 3 \sin {\rm{x}}\cos x + 1\) \( = 2{\cos ^2}x - 1 - \sqrt 3 \sin 2x + 2\)\( = \cos 2x - \sqrt 3 \sin 2x + 2\left( * \right)\)

Mà  \( - \sqrt {{1^2} + {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}}  \le \cos 2x - \sqrt 3 \sin 2x \le \sqrt {{1^2} + {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} \)

Nên \( - 2 \le \cos 2x - \sqrt 3 \sin 2x \le 2\)

\( \Rightarrow 0 \le \cos 2x - \sqrt 3 \sin 2x + 2 \le 4\) hay \(0 \le y \le 4,\forall x \in \,R\)

Vậy \(\min y = 0;\max y = 4\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \dfrac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + 2\cos x + 3}}{{2 + \cos x}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

Ta có  \(\cos x + 2 > 0,\forall x \in \,R\) .

\(y = \dfrac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + 2\cos x + 3}}{{2 + \cos x}}\) \( \Leftrightarrow {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + 2\cos x + 3 = 2y + y\cos x\) \( \Leftrightarrow {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \left( {2 - y} \right)\cos x = 2y-3\,\left( * \right)\)

Bước 2:

Ta có điều kiện có nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) là:

\({1^2} + {\left( {2 - y} \right)^2} \ge {\left( {2y-3} \right)^2}\) \( \Leftrightarrow 4{y^2} - 12y + 9 - {y^2} + 4y - 4 - 1 \le 0\) \( \Leftrightarrow 3{y^2} - 8y + 4 \le 0\) \( \Leftrightarrow \dfrac{2}{3} \le y \le 2\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Hình nào dưới đây biểu diễn đồ thị hàm số \(y = f(x) = 2\sin 2x?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy \( - 2 \le 2\sin 2x \le 2\) nên ta có loại A và B.

Tiếp theo với C và D ta có:

Từ phần lý thuyết ở trên ta có hàm số tuần hoàn với chu kì \(\dfrac{{2\pi }}{{\left| 2 \right|}} = \pi .\)

Ta thấy với \(x = 0\) thì \(y = 0\) nên đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho đồ thị hàm số \(y = \sin x\) như hình vẽ:

Hình nào sau đây là đồ thị hàm số \(y = \sin \left| x \right|?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Suy diễn đồ thị hàm số \(y = \sin |x|\) từ đồ thị hàm số \(y = \sin x:\)

Giữ nguyên phần đồ thị của hàm số \(y = \sin x\) nằm bên phải trục \(Oy.\)

Lấy đối xứng phần đồ thị trên qua trục \(Oy.\)

Dưới đây là đồ thị ta thu được sau khi thực hiện các bước suy diễn ở trên. Phần đồ thị nét đứt là phần bỏ đi của đồ thị hàm số \(y = \sin x.\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Hình nào sau đây là đồ thị hàm số \(y = \left| {\sin x} \right|?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Suy diễn đồ thị hàm số \(y = |\sin x|\) từ đồ thị hàm số \(y = \sin x:\)

Giữ nguyên phần tử từ trục hoành trở lên của đồ thị \(y = \sin x.\)

Lấy đối xứng phần đồ thị của hàm số \(y = \sin x\) phía dưới trục hoành qua trục hoành.

Câu 16 Trắc nghiệm

Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình \(\sin \left( {2x + \dfrac{\pi }{3}} \right) = \dfrac{1}{2}\) trên đường tròn lượng giác là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình \( \Leftrightarrow \sin \left( {2x + \dfrac{\pi }{3}} \right) = \sin \dfrac{\pi }{6} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\2x + \dfrac{\pi }{3} = \pi  - \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{\pi }{{12}} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\)

Biểu diễn nghiệm \(x =  - \dfrac{\pi }{{12}} + k\pi \) trên đường tròn lượng giác ta được 2 vị trí (hình 1).

Biểu diễn nghiệm \(x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \) trên đường tròn lượng giác ta được 2 vị trí (hình 2).

Vậy có tất cả 4 vị trí biểu diễn các nghiệm các nghiệm của phương trình.

Câu 17 Trắc nghiệm

Với những giá trị nào của \(x\) thì giá trị của các hàm số \(y = \sin 3x\) và \(y = \sin x\) bằng nhau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \(\sin 3x = \sin x\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = x + k2\pi \\3x = \pi  - x + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2}\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Gọi \({x_0}\) là nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình \(\dfrac{{2\cos 2x}}{{1 - \sin 2x}} = 0\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện: \(1 - \sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow \sin 2x \ne 1.\)

Phương trình \(\dfrac{{2\cos 2x}}{{1 - \sin 2x}} = 0 \Leftrightarrow \cos 2x = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin 2x = 1\left( L \right)\\\sin 2x =  - 1\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \sin 2x =  - 1 \Leftrightarrow 2x =  - \dfrac{\pi }{2} + k2\pi  \Leftrightarrow x =  - \dfrac{\pi }{4} + k\pi {\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\)

Cho \( - \dfrac{\pi }{4} + k\pi  > 0 \Rightarrow k > \dfrac{1}{4}\).

Do đó nghiệm dương nhỏ nhất ứng với \(k = 1 \to x = \dfrac{{3\pi }}{4} \in \left[ {\dfrac{{3\pi }}{4};\pi } \right].\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Hỏi trên đoạn \(\left[ { - 2017;2017} \right]\), phương trình \(\left( {\sin x + 1} \right)\left( {\sin x - \sqrt 2 } \right) = 0\) có tất cả bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x =  - 1\\\sin x = \sqrt 2 \left( {VN} \right)\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \sin x =  - 1\) \( \Leftrightarrow x =  - \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Theo giả thiết \( - 2017 \le  - \dfrac{\pi }{2} + k2\pi  \le 2017\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{ - 2017 + \dfrac{\pi }{2}}}{{2\pi }} \le k \le \dfrac{{2017 + \dfrac{\pi }{2}}}{{2\pi }}\)

\( \Rightarrow  - 320,765 \le k \le 321,265\)\( \Rightarrow k \in \left\{ { - 320; - 319;...;321} \right\}.\)

Vậy có tất cả \(642\) giá trị nguyên của \(k\) tương ứng với có \(642\) nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 20 Trắc nghiệm

Tính tổng \(T\) các nghiệm của phương trình \(\sin 2x - \cos x = 0\) trên \(\left[ {0;2\pi } \right].\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có $\sin 2x - \cos x = 0 \Leftrightarrow \sin 2x = \cos x \Leftrightarrow \sin 2x = \sin \left( {\dfrac{\pi }{2} - x} \right)$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \dfrac{\pi }{2} - x + k2\pi \\2x = \pi  - \left( {\dfrac{\pi }{2} - x} \right) + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\\x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.$.

Vì $x \in \left[ {0;2\pi } \right]$, suy ra $\left[ \begin{array}{l}0 \le \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k2\pi }}{3} \le 2\pi \\0 \le \dfrac{\pi }{2} + k2\pi  \le 2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - \dfrac{1}{4} \le k \le \dfrac{{11}}{4} \Rightarrow k \in \left\{ {0;1;2} \right\}\\ - \dfrac{1}{4} \le k \le \dfrac{3}{4} \Rightarrow k \in \left\{ 0 \right\}\end{array} \right..$

Từ đó suy ra các nghiệm của phương trình trên đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) là $\dfrac{\pi }{6};\dfrac{{5\pi }}{6};\dfrac{{3\pi }}{2};\dfrac{\pi }{2} \to T = 3\pi .$