Bài tập ôn tập chương 1

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Giải phương trình cot(3x1)=3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có cot(3x1)=3cot(3x1)=cot(π6)

3x1=π6+kπx=13π18+kπ3(kZ)

Hay x=13+5π18+lπ3,lZ

Câu 22 Trắc nghiệm

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình cos(2xπ3)m=2 có nghiệm. Tính tổng T của các phần tử trong S.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình cos(2xπ3)m=2cos(2xπ3)=m+2.

Phương trình có nghiệm 1m+213m1

S={3;2;1}T=(3)+(2)+(1)=6

Câu 23 Trắc nghiệm

Tìm giá trị thực của tham số m để phương trình (m2)sin2x=m+1 nhận x=π12 làm nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

x=π12 là một nghiệm của phương trình (m2)sin2x=m+1 nên ta có:

(m2).sin2π12=m+1m22=m+1m2=2m+2m=4.

Vậy m=4 là giá trị cần tìm.

Câu 24 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (m2)sin2x=m+1 vô nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

TH1. Với m=2, phương trình trở thành 0=3 vô nghiệm.

TH2. Với m2, phương trình (m2)sin2x=m+1sin2x=m+1m2.

Để phương trình () vô nghiệm m+1m2[1;1][m+1m2>1m+1m2<1[m>212<m<2.

Kết hợp hai trường hợp, ta được m>12 là giá trị cần tìm.

Câu 25 Trắc nghiệm

Tìm nghiệm dương nhỏ nhất x0 của 3sin3x3cos9x=1+4sin33x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

Phương trình (3sin3x4sin33x)3cos9x=1sin9x3cos9x=1

Bước 2:

12sin9x32cos9x=12

cos(π3)sin9xsin(π3)cos9x=12

sin(9xπ3)=12

sin(9xπ3)=sinπ6

Bước 3:

[9xπ3=π6+k2π9xπ3=ππ6+k2π [x=π18+k2π9x=7π54+k2π9

Bước 4:

x>0 nên [π18+k2π9>0k>14kmin

So sánh hai nghiệm ta được nghiệm dương nhỏ nhất là x = \dfrac{\pi }{{18}}.

Câu 26 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình \sin 5x + \sqrt 3 \cos 5x = 2\sin 7x trên khoảng \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right) là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\sin 5x + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 5x = \sin 7x \Leftrightarrow \sin \left( {5x + \dfrac{\pi }{3}} \right) = \sin 7x

\Leftrightarrow \sin 7x = \sin \left( {5x + \dfrac{\pi }{3}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}7x = 5x + \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\7x = \pi  - \left( {5x + \dfrac{\pi }{3}} \right) + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{6}\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).

+) 0 < \dfrac{\pi }{6} + k\pi  < \dfrac{\pi }{2} \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{6} < k < \dfrac{1}{3} \Rightarrow k = 0 \to x = \dfrac{\pi }{6}

+) 0 < \dfrac{\pi }{{18}} + k\dfrac{\pi }{6} < \dfrac{\pi }{2} \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{3} < k < \dfrac{8}{3} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}k = 0 \to x = \dfrac{\pi }{{18}}\\k = 1 \to x = \dfrac{{2\pi }}{9}\\k = 2 \to x = \dfrac{{7\pi }}{{18}}\end{array} \right.

Vậy có 4 nghiệm thỏa mãn..

Câu 27 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \cos x + \sin x = \sqrt 2 \left( {{m^2} + 1} \right) vô nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình vô nghiệm \Leftrightarrow {1^2} + {1^2} < {\left[ {\sqrt 2 \left( {{m^2} + 1} \right)} \right]^2}

\Leftrightarrow {m^4} + 2{m^2} > 0 \Leftrightarrow {m^2}\left( {{m^2} + 2} \right) > 0 \Leftrightarrow {m^2} > 0 \Leftrightarrow m \ne 0.

Câu 28 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \left[ { - 2018;2018} \right] để phương trình \left( {m + 1} \right){\sin ^2}x - \sin 2x + \cos 2x = 0 có nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\dfrac{{1 - \cos 2x}}{2} - \sin 2x + \cos 2x = 0

\Leftrightarrow  - 2\sin 2x + \left( {1 - m} \right)\cos 2x =  - m - 1.

Phương trình có nghiệm \Leftrightarrow {\left( { - 2} \right)^2} + {\left( {1 - m} \right)^2} \ge {\left( { - m - 1} \right)^2} \Leftrightarrow 4m \le 4 \Leftrightarrow m \le 1

\Rightarrow m \in \left\{ { - 2018; - 2017;...;0;1} \right\} nên có 2020 giá trị.

Câu 29 Trắc nghiệm

Tính tổng T tất cả các nghiệm của phương trình 2{\sin ^2}\dfrac{x}{4} - 3\cos \dfrac{x}{4} = 0 trên đoạn \left[ {0;8\pi } \right].

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình 2{\sin ^2}\dfrac{x}{4} - 3\cos \dfrac{x}{4} = 0 \Leftrightarrow 2\left( {1 - {{\cos }^2}\dfrac{x}{4}} \right) - 3\cos \dfrac{x}{4} = 0

\Leftrightarrow  - 2{\cos ^2}\dfrac{x}{4} - 3\cos \dfrac{x}{4} + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos \dfrac{x}{4} = \dfrac{1}{2}\\\cos \dfrac{x}{4} =  - 2\left( {L} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \cos \dfrac{x}{4} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \cos \dfrac{x}{4} = \cos \dfrac{\pi }{3}

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{x}{4} = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\\dfrac{x}{4} =  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi \\x =  - \dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi \end{array} \right.

Với x = \dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi. Ta tìm nghiệm của x trong \left[ {0;8\pi } \right]. Khi đó: 0\le \dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi \le 8\pi \Leftrightarrow k=0 \Rightarrow x=\dfrac{4\pi}{3}.

Với x =- \dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi. Ta tìm nghiệm của x trong \left[ {0;8\pi } \right]. Khi đó: 0\le -\dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi \le 8\pi \Leftrightarrow k=1 \Rightarrow x=\dfrac{20\pi}{3}.

\to T = \dfrac{{4\pi }}{3} + \dfrac{{20\pi }}{3} = 8\pi

Câu 30 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \tan x + m\cot x = 8 có nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+) Nếu m = 0 thì phương trình trở thành \tan x = 8 có nghiệm nên m = 0 thỏa mãn.

+) Nếu m \ne 0 thì:

Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\cos x \ne 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\tan x \ne 0\\\cot x \ne 0\end{array} \right.

Phương trình \tan x + m\cot x = 8 \Leftrightarrow \tan x + \dfrac{m}{{\tan x}} = 8 \Leftrightarrow {\tan ^2}x - 8\tan x + m = 0\left( * \right)

Để phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi \left( * \right) có nghiệm \tan x \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = {\left( { - \,4} \right)^2} - m \ge 0\\{0^2} - 8.0 + m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le 16\\m \ne 0\end{array} \right.

Kết hợp hai trường hợp ta được m \le 16

Câu 31 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 2{\cos ^2}3x + \left( {3 - 2m} \right)\cos 3x + m - 2 = 0 có đúng 3 nghiệm thuộc khoảng \left( { - \dfrac{\pi }{6};\dfrac{\pi }{3}} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt t = \cos 3x{\rm{ }}\left( { - 1 \le t \le 1} \right).

Phương trình trở thành 2{t^2} + \left( {3 - 2m} \right)t + m - 2 = 0.

Ta có \Delta  = {\left( {2m - 5} \right)^2}. Suy ra phương trình có hai nghiệm \left[ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{1}{2}\\{t_2} = m - 2\end{array} \right..

Ta thấy ứng với một nghiệm {t_1} = \dfrac{1}{2} thì cho ta hai giá trị 3x \in \left( { - \dfrac{\pi }{2};\pi } \right) hay có 2 nghiệm x thuộc khoảng \left( { - \dfrac{\pi }{6};\dfrac{\pi }{3}} \right).

Do đó yêu cầu bài toán thỏa nếu phương trình \cos 3x = m - 2 chỉ có duy nhất 1 nghiệm thuộc \left( { - \dfrac{\pi }{6};\dfrac{\pi }{3}} \right)

Quan sát đường tròn đơn vị thì \left[ \begin{array}{l} - 1 < \cos 3x \le 0\\\cos 3x = 1\end{array} \right.   \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 1 < {t_2} \le 0\\{t_2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 1 < m - 2 \le 0\\m - 2 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 < m \le 2\\m = 3\end{array} \right.

Câu 32 Trắc nghiệm

Giải phương trình {\sin ^2}x - \left( {\sqrt 3  + 1} \right)\sin x\cos x + \sqrt 3 {\cos ^2}x = 0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Xét \cos x = 0 thì phương trình trở thành 1 = 0 không thỏa mãn.

- Xét \cos x \ne 0, chia cả hai vế của phương trình cho {\cos ^2}x \ne 0 và đặt \tan x = t

Phương trình \Leftrightarrow {\tan ^2}x - \left( {\sqrt 3  + 1} \right)\tan x + \sqrt 3 \; = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = 1\\\tan x = \sqrt 3 \end{array} \right.

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).

Câu 33 Trắc nghiệm

Số vị trí biểu diễn các nghiệm phương trình {\sin ^2}x - 4\sin x\cos x + 4{\cos ^2}x = 5 trên đường tròn lượng giác là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình \Leftrightarrow {\sin ^2}x - 4\sin x\cos x + 4{\cos ^2}x = 5\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)

\Leftrightarrow  - 4{\sin ^2}x - 4\sin x\cos x - {\cos ^2}x = 0 \Leftrightarrow {\left( {2\sin x + \cos x} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow 2\sin x + \cos x = 0

\Leftrightarrow \tan x =  - \dfrac{1}{2} \Rightarrow 2 vị trí biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.

Câu 34 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \left[ { - 10;10} \right] để phương trình 11{\sin ^2}x + \left( {m - 2} \right)\sin 2x + 3{\cos ^2}x = 2 có nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình \Leftrightarrow 9{\sin ^2}x + \left( {m - 2} \right)\sin 2x + {\cos ^2}x = 0

\Leftrightarrow 9.\dfrac{{1 - \cos 2x}}{2} + \left( {m - 2} \right)\sin 2x + \dfrac{{1 + \cos 2x}}{2} = 0 \Leftrightarrow \left( {m - 2} \right)\sin 2x - 4\cos 2x =  - 5

Phương trình có nghiệm \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} + 16 \ge 25 \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} \ge 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge 5\\m \le  - 1\end{array} \right.

\Rightarrow m \in \left\{ { - 10; - 9;...; - 1;5;6;...;10} \right\} \Rightarrow  có 16 giá trị nguyên.

Câu 35 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 2{\sin ^2}x + m\sin 2x = 2m vô nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình \Leftrightarrow 2.\dfrac{{1 - \cos 2x}}{2} + m\sin 2x = 2m \Leftrightarrow m\sin 2x - \cos 2x = 2m - 1.

Phương trình vô nghiệm \Leftrightarrow {m^2} + 1 < {\left( {2m - 1} \right)^2} \Leftrightarrow 3{m^2} - 4m > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < 0\\m > \dfrac{4}{3}\end{array} \right..

Câu 36 Trắc nghiệm

Giải phương trình \sin x\cos x + 2\left( {\sin x + \cos x} \right) = 2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt t = \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right).

\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) \in \left[ { - \,1;1} \right] \Rightarrow t \in \left[ { - \,\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right].

Ta có {t^2} = {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2} = {\sin ^2}x + {\cos ^2}x + 2\sin x\cos x \Rightarrow \sin x\cos x = \dfrac{{{t^2} - 1}}{2}.

Khi đó, phương trình đã cho trở thành \dfrac{{{t^2} - 1}}{2} + 2t = 2 \Leftrightarrow {t^2} + 4t - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t =  - \,5\left( {L} \right)\end{array} \right..

Với t = 1, ta được \sin x + \cos x = 1 \Leftrightarrow \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = \sin \dfrac{\pi }{4}.

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \\x + \dfrac{\pi }{4} = \pi  - \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.,\,\,k \in \mathbb{Z}.

Câu 37 Trắc nghiệm

Từ phương trình \left( {1 + \sqrt 3 } \right)\left( {\cos x + \sin x} \right) - 2\sin x\cos x - \sqrt 3  - 1 = 0, nếu ta đặt t = \cos x + \sin x thì giá trị của t nhận được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt t = \sin x + \cos x\left( { - \sqrt 2  \le t \le \sqrt 2 } \right) \Rightarrow \sin x\cos x = \dfrac{{{t^2-1}}}{2}

Phương trình trở thành \left( {1 + \sqrt 3 } \right)t - \left( {{t^2} - 1} \right) - \sqrt 3  - 1 = 0

\Leftrightarrow {t^2} - \left( {1 + \sqrt 3 } \right)t + \sqrt 3  = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = \sqrt 3 \left( {L} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow t = 1.

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho x thỏa mãn 2\sin 2x - 3\sqrt 6 \left| {\sin x + \cos x} \right| + 8 = 0. Tính \sin 2x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt t = \left| {\sin x + \cos x} \right| = \sqrt 2 \left| {\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right)} \right|.

\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) \in \left[ { - \,1;1} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;\sqrt 2 } \right].

Ta có {t^2} = {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2} = {\sin ^2}x + {\cos ^2}x + 2\sin x\cos x \Rightarrow \sin 2x = {t^2} - 1.

Phương trình đã cho trở thành 2\left( {{t^2} - 1} \right) - 3\sqrt 6 \,t + 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{{\sqrt 6 }}{2}\\t = \sqrt 6 \left( {L} \right)\end{array} \right.

\sin 2x = {t^2} - 1 = \dfrac{1}{2}.

Câu 39 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \sin x\cos x - \sin x - \cos x + m = 0 có nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt t = \sin x + \cos x{\rm{ }}\left( { - \sqrt 2  \le t \le \sqrt 2 } \right) \Rightarrow \sin x\cos x = \dfrac{{{t^2} - 1}}{2}

Phương trình trở thành \dfrac{{{t^2} - 1}}{2} - t + m = 0 \Leftrightarrow  - 2m = {t^2} - 2t - 1 \Leftrightarrow {\left( {t - 1} \right)^2} =  - 2m + 2

Do - \sqrt 2  \le t \le \sqrt 2 \Rightarrow  - \sqrt 2  - 1 \le t - 1 \le \sqrt 2  - 1 \Rightarrow 0 \le {\left( {t - 1} \right)^2} \le 3 + 2\sqrt 2

Vậy để phương trình có nghiệm \Leftrightarrow 0 \le  - 2m + 2 \le 3 + 2\sqrt 2  \Leftrightarrow  - \dfrac{{1 + 2\sqrt 2 }}{2} \le m \le 1

\Rightarrow m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}.

Câu 40 Trắc nghiệm

Gọi M,m lần lượt GTLN, GTNN của hàm số y = 2{\sin ^3}x + {\cos ^3}x. Giá trị biểu thức T = {M^2} + {m^2} là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: - 1 \le \sin x \le 1; - 1 \le \cos x \le 1

\begin{array}{l}{\sin ^3}x + {\sin ^2}x = {\sin ^2}x\left( {\sin x + 1} \right) \ge 0\\{\sin ^3}x - {\sin ^2}x = {\sin ^2}x\left( {\sin x - 1} \right) \le 0\end{array}

Do đó - {\sin ^2}x \le {\sin ^3}x \le {\sin ^2}x

Tương tự - {\cos ^2}x \le {\cos ^3}x \le {\cos ^2}x

\Rightarrow  - 2{\sin ^2}x - {\cos ^2}x \le y \le 2{\sin ^2}x + {\cos ^2}x

\left\{ \begin{array}{l} - 2{\sin ^2}x - {\cos ^2}x =  - 1 - {\sin ^2}x \ge  - 1 - 1 =  - 2\\2{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1 + {\sin ^2}x \le 1 + 1 = 2\end{array} \right.  nên - 2 \le y \le 2

Vậy M = 2 đạt được khi \sin x = 1,\cos x = 0

 m =  - 2 đạt được khi \sin x =  - 1,\cos x = 0

Do đó {M^2} + {m^2} = 8