Giải phương trình cot(3x−1)=−√3.
Ta có cot(3x−1)=−√3⇔cot(3x−1)=cot(−π6)
⇔3x−1=−π6+kπ⇔x=13−π18+kπ3(k∈Z)
Hay x=13+5π18+lπ3,l∈Z
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình cos(2x−π3)−m=2 có nghiệm. Tính tổng T của các phần tử trong S.
Phương trình cos(2x−π3)−m=2⇔cos(2x−π3)=m+2.
Phương trình có nghiệm ⇔−1≤m+2≤1⇔−3≤m≤−1
⇒S={−3;−2;−1}⇒T=(−3)+(−2)+(−1)=−6
Tìm giá trị thực của tham số m để phương trình (m−2)sin2x=m+1 nhận x=π12 làm nghiệm.
Vì x=π12 là một nghiệm của phương trình (m−2)sin2x=m+1 nên ta có:
(m−2).sin2π12=m+1⇔m−22=m+1⇔m−2=2m+2⇔m=−4.
Vậy m=−4 là giá trị cần tìm.
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (m−2)sin2x=m+1 vô nghiệm.
TH1. Với m=2, phương trình trở thành 0=3 vô nghiệm.
TH2. Với m≠2, phương trình (m−2)sin2x=m+1⇔sin2x=m+1m−2.
Để phương trình (∗) vô nghiệm ⇔m+1m−2∉[−1;1]⇔[m+1m−2>1m+1m−2<−1⇔[m>212<m<2.
Kết hợp hai trường hợp, ta được m>12 là giá trị cần tìm.
Tìm nghiệm dương nhỏ nhất x0 của 3sin3x−√3cos9x=1+4sin33x.
Bước 1:
Phương trình ⇔(3sin3x−4sin33x)−√3cos9x=1⇔sin9x−√3cos9x=1
Bước 2:
⇔12sin9x−√32cos9x=12
⇔cos(π3)sin9x−sin(π3)cos9x=12
⇔sin(9x−π3)=12
⇔sin(9x−π3)=sinπ6
Bước 3:
⇔[9x−π3=π6+k2π9x−π3=π−π6+k2π ⇔[x=π18+k2π9x=7π54+k2π9
Bước 4:
Vì x>0 nên [π18+k2π9>0⇔k>−14⇒kmin
So sánh hai nghiệm ta được nghiệm dương nhỏ nhất là x = \dfrac{\pi }{{18}}.
Số nghiệm của phương trình \sin 5x + \sqrt 3 \cos 5x = 2\sin 7x trên khoảng \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right) là?
Phương trình \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\sin 5x + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 5x = \sin 7x \Leftrightarrow \sin \left( {5x + \dfrac{\pi }{3}} \right) = \sin 7x
\Leftrightarrow \sin 7x = \sin \left( {5x + \dfrac{\pi }{3}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}7x = 5x + \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\7x = \pi - \left( {5x + \dfrac{\pi }{3}} \right) + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{6}\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).
+) 0 < \dfrac{\pi }{6} + k\pi < \dfrac{\pi }{2} \Leftrightarrow - \dfrac{1}{6} < k < \dfrac{1}{3} \Rightarrow k = 0 \to x = \dfrac{\pi }{6}
+) 0 < \dfrac{\pi }{{18}} + k\dfrac{\pi }{6} < \dfrac{\pi }{2} \Leftrightarrow - \dfrac{1}{3} < k < \dfrac{8}{3} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}k = 0 \to x = \dfrac{\pi }{{18}}\\k = 1 \to x = \dfrac{{2\pi }}{9}\\k = 2 \to x = \dfrac{{7\pi }}{{18}}\end{array} \right.
Vậy có 4 nghiệm thỏa mãn..
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \cos x + \sin x = \sqrt 2 \left( {{m^2} + 1} \right) vô nghiệm.
Phương trình vô nghiệm \Leftrightarrow {1^2} + {1^2} < {\left[ {\sqrt 2 \left( {{m^2} + 1} \right)} \right]^2}
\Leftrightarrow {m^4} + 2{m^2} > 0 \Leftrightarrow {m^2}\left( {{m^2} + 2} \right) > 0 \Leftrightarrow {m^2} > 0 \Leftrightarrow m \ne 0.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \left[ { - 2018;2018} \right] để phương trình \left( {m + 1} \right){\sin ^2}x - \sin 2x + \cos 2x = 0 có nghiệm.
Phương trình \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\dfrac{{1 - \cos 2x}}{2} - \sin 2x + \cos 2x = 0
\Leftrightarrow - 2\sin 2x + \left( {1 - m} \right)\cos 2x = - m - 1.
Phương trình có nghiệm \Leftrightarrow {\left( { - 2} \right)^2} + {\left( {1 - m} \right)^2} \ge {\left( { - m - 1} \right)^2} \Leftrightarrow 4m \le 4 \Leftrightarrow m \le 1
\Rightarrow m \in \left\{ { - 2018; - 2017;...;0;1} \right\} nên có 2020 giá trị.
Tính tổng T tất cả các nghiệm của phương trình 2{\sin ^2}\dfrac{x}{4} - 3\cos \dfrac{x}{4} = 0 trên đoạn \left[ {0;8\pi } \right].
Phương trình 2{\sin ^2}\dfrac{x}{4} - 3\cos \dfrac{x}{4} = 0 \Leftrightarrow 2\left( {1 - {{\cos }^2}\dfrac{x}{4}} \right) - 3\cos \dfrac{x}{4} = 0
\Leftrightarrow - 2{\cos ^2}\dfrac{x}{4} - 3\cos \dfrac{x}{4} + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos \dfrac{x}{4} = \dfrac{1}{2}\\\cos \dfrac{x}{4} = - 2\left( {L} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \cos \dfrac{x}{4} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \cos \dfrac{x}{4} = \cos \dfrac{\pi }{3}
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{x}{4} = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\\dfrac{x}{4} = - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi \\x = - \dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi \end{array} \right.
Với x = \dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi. Ta tìm nghiệm của x trong \left[ {0;8\pi } \right]. Khi đó: 0\le \dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi \le 8\pi \Leftrightarrow k=0 \Rightarrow x=\dfrac{4\pi}{3}.
Với x =- \dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi. Ta tìm nghiệm của x trong \left[ {0;8\pi } \right]. Khi đó: 0\le -\dfrac{{4\pi }}{3} + k8\pi \le 8\pi \Leftrightarrow k=1 \Rightarrow x=\dfrac{20\pi}{3}.
\to T = \dfrac{{4\pi }}{3} + \dfrac{{20\pi }}{3} = 8\pi
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \tan x + m\cot x = 8 có nghiệm.
+) Nếu m = 0 thì phương trình trở thành \tan x = 8 có nghiệm nên m = 0 thỏa mãn.
+) Nếu m \ne 0 thì:
Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\cos x \ne 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\tan x \ne 0\\\cot x \ne 0\end{array} \right.
Phương trình \tan x + m\cot x = 8 \Leftrightarrow \tan x + \dfrac{m}{{\tan x}} = 8 \Leftrightarrow {\tan ^2}x - 8\tan x + m = 0\left( * \right)
Để phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi \left( * \right) có nghiệm \tan x \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = {\left( { - \,4} \right)^2} - m \ge 0\\{0^2} - 8.0 + m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le 16\\m \ne 0\end{array} \right.
Kết hợp hai trường hợp ta được m \le 16
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 2{\cos ^2}3x + \left( {3 - 2m} \right)\cos 3x + m - 2 = 0 có đúng 3 nghiệm thuộc khoảng \left( { - \dfrac{\pi }{6};\dfrac{\pi }{3}} \right).
Đặt t = \cos 3x{\rm{ }}\left( { - 1 \le t \le 1} \right).
Phương trình trở thành 2{t^2} + \left( {3 - 2m} \right)t + m - 2 = 0.
Ta có \Delta = {\left( {2m - 5} \right)^2}. Suy ra phương trình có hai nghiệm \left[ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{1}{2}\\{t_2} = m - 2\end{array} \right..

Ta thấy ứng với một nghiệm {t_1} = \dfrac{1}{2} thì cho ta hai giá trị 3x \in \left( { - \dfrac{\pi }{2};\pi } \right) hay có 2 nghiệm x thuộc khoảng \left( { - \dfrac{\pi }{6};\dfrac{\pi }{3}} \right).
Do đó yêu cầu bài toán thỏa nếu phương trình \cos 3x = m - 2 chỉ có duy nhất 1 nghiệm thuộc \left( { - \dfrac{\pi }{6};\dfrac{\pi }{3}} \right)
Quan sát đường tròn đơn vị thì \left[ \begin{array}{l} - 1 < \cos 3x \le 0\\\cos 3x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 1 < {t_2} \le 0\\{t_2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 1 < m - 2 \le 0\\m - 2 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 < m \le 2\\m = 3\end{array} \right.
Giải phương trình {\sin ^2}x - \left( {\sqrt 3 + 1} \right)\sin x\cos x + \sqrt 3 {\cos ^2}x = 0.
- Xét \cos x = 0 thì phương trình trở thành 1 = 0 không thỏa mãn.
- Xét \cos x \ne 0, chia cả hai vế của phương trình cho {\cos ^2}x \ne 0 và đặt \tan x = t
Phương trình \Leftrightarrow {\tan ^2}x - \left( {\sqrt 3 + 1} \right)\tan x + \sqrt 3 \; = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = 1\\\tan x = \sqrt 3 \end{array} \right.
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).
Số vị trí biểu diễn các nghiệm phương trình {\sin ^2}x - 4\sin x\cos x + 4{\cos ^2}x = 5 trên đường tròn lượng giác là?
Phương trình \Leftrightarrow {\sin ^2}x - 4\sin x\cos x + 4{\cos ^2}x = 5\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)
\Leftrightarrow - 4{\sin ^2}x - 4\sin x\cos x - {\cos ^2}x = 0 \Leftrightarrow {\left( {2\sin x + \cos x} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow 2\sin x + \cos x = 0
\Leftrightarrow \tan x = - \dfrac{1}{2} \Rightarrow có 2 vị trí biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \left[ { - 10;10} \right] để phương trình 11{\sin ^2}x + \left( {m - 2} \right)\sin 2x + 3{\cos ^2}x = 2 có nghiệm?
Phương trình \Leftrightarrow 9{\sin ^2}x + \left( {m - 2} \right)\sin 2x + {\cos ^2}x = 0
\Leftrightarrow 9.\dfrac{{1 - \cos 2x}}{2} + \left( {m - 2} \right)\sin 2x + \dfrac{{1 + \cos 2x}}{2} = 0 \Leftrightarrow \left( {m - 2} \right)\sin 2x - 4\cos 2x = - 5
Phương trình có nghiệm \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} + 16 \ge 25 \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} \ge 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge 5\\m \le - 1\end{array} \right.
\Rightarrow m \in \left\{ { - 10; - 9;...; - 1;5;6;...;10} \right\} \Rightarrow có 16 giá trị nguyên.
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 2{\sin ^2}x + m\sin 2x = 2m vô nghiệm.
Phương trình \Leftrightarrow 2.\dfrac{{1 - \cos 2x}}{2} + m\sin 2x = 2m \Leftrightarrow m\sin 2x - \cos 2x = 2m - 1.
Phương trình vô nghiệm \Leftrightarrow {m^2} + 1 < {\left( {2m - 1} \right)^2} \Leftrightarrow 3{m^2} - 4m > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < 0\\m > \dfrac{4}{3}\end{array} \right..
Giải phương trình \sin x\cos x + 2\left( {\sin x + \cos x} \right) = 2.
Đặt t = \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right).
Vì \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) \in \left[ { - \,1;1} \right] \Rightarrow t \in \left[ { - \,\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right].
Ta có {t^2} = {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2} = {\sin ^2}x + {\cos ^2}x + 2\sin x\cos x \Rightarrow \sin x\cos x = \dfrac{{{t^2} - 1}}{2}.
Khi đó, phương trình đã cho trở thành \dfrac{{{t^2} - 1}}{2} + 2t = 2 \Leftrightarrow {t^2} + 4t - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - \,5\left( {L} \right)\end{array} \right..
Với t = 1, ta được \sin x + \cos x = 1 \Leftrightarrow \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = \sin \dfrac{\pi }{4}.
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \\x + \dfrac{\pi }{4} = \pi - \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.,\,\,k \in \mathbb{Z}.
Từ phương trình \left( {1 + \sqrt 3 } \right)\left( {\cos x + \sin x} \right) - 2\sin x\cos x - \sqrt 3 - 1 = 0, nếu ta đặt t = \cos x + \sin x thì giá trị của t nhận được là:
Đặt t = \sin x + \cos x\left( { - \sqrt 2 \le t \le \sqrt 2 } \right) \Rightarrow \sin x\cos x = \dfrac{{{t^2-1}}}{2}
Phương trình trở thành \left( {1 + \sqrt 3 } \right)t - \left( {{t^2} - 1} \right) - \sqrt 3 - 1 = 0
\Leftrightarrow {t^2} - \left( {1 + \sqrt 3 } \right)t + \sqrt 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = \sqrt 3 \left( {L} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow t = 1.
Cho x thỏa mãn 2\sin 2x - 3\sqrt 6 \left| {\sin x + \cos x} \right| + 8 = 0. Tính \sin 2x.
Đặt t = \left| {\sin x + \cos x} \right| = \sqrt 2 \left| {\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right)} \right|.
Vì \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) \in \left[ { - \,1;1} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;\sqrt 2 } \right].
Ta có {t^2} = {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2} = {\sin ^2}x + {\cos ^2}x + 2\sin x\cos x \Rightarrow \sin 2x = {t^2} - 1.
Phương trình đã cho trở thành 2\left( {{t^2} - 1} \right) - 3\sqrt 6 \,t + 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{{\sqrt 6 }}{2}\\t = \sqrt 6 \left( {L} \right)\end{array} \right.
\sin 2x = {t^2} - 1 = \dfrac{1}{2}.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \sin x\cos x - \sin x - \cos x + m = 0 có nghiệm?
Đặt t = \sin x + \cos x{\rm{ }}\left( { - \sqrt 2 \le t \le \sqrt 2 } \right) \Rightarrow \sin x\cos x = \dfrac{{{t^2} - 1}}{2}
Phương trình trở thành \dfrac{{{t^2} - 1}}{2} - t + m = 0 \Leftrightarrow - 2m = {t^2} - 2t - 1 \Leftrightarrow {\left( {t - 1} \right)^2} = - 2m + 2
Do - \sqrt 2 \le t \le \sqrt 2 \Rightarrow - \sqrt 2 - 1 \le t - 1 \le \sqrt 2 - 1 \Rightarrow 0 \le {\left( {t - 1} \right)^2} \le 3 + 2\sqrt 2
Vậy để phương trình có nghiệm \Leftrightarrow 0 \le - 2m + 2 \le 3 + 2\sqrt 2 \Leftrightarrow - \dfrac{{1 + 2\sqrt 2 }}{2} \le m \le 1
\Rightarrow m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}.
Gọi M,m lần lượt GTLN, GTNN của hàm số y = 2{\sin ^3}x + {\cos ^3}x. Giá trị biểu thức T = {M^2} + {m^2} là:
Ta có: - 1 \le \sin x \le 1; - 1 \le \cos x \le 1
\begin{array}{l}{\sin ^3}x + {\sin ^2}x = {\sin ^2}x\left( {\sin x + 1} \right) \ge 0\\{\sin ^3}x - {\sin ^2}x = {\sin ^2}x\left( {\sin x - 1} \right) \le 0\end{array}
Do đó - {\sin ^2}x \le {\sin ^3}x \le {\sin ^2}x
Tương tự - {\cos ^2}x \le {\cos ^3}x \le {\cos ^2}x
\Rightarrow - 2{\sin ^2}x - {\cos ^2}x \le y \le 2{\sin ^2}x + {\cos ^2}x
Mà \left\{ \begin{array}{l} - 2{\sin ^2}x - {\cos ^2}x = - 1 - {\sin ^2}x \ge - 1 - 1 = - 2\\2{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1 + {\sin ^2}x \le 1 + 1 = 2\end{array} \right. nên - 2 \le y \le 2
Vậy M = 2 đạt được khi \sin x = 1,\cos x = 0
m = - 2 đạt được khi \sin x = - 1,\cos x = 0
Do đó {M^2} + {m^2} = 8