Bài toán thiết diện của hình chóp

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là tứ giác có các cạnh đối diện không song song. Lấy điểm M thuộc miền trong tam giác SCD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (ABM)(SCD).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1:

Ta có M(ABM),M(SCD)M(ABM)(SCD).

Bước 2:

Trong mặt phẳng (ABCD) gọi I=ABCD.

IABI(ABM);ICDI(SCD)

I(ABM)(SCD)

Bước 3:

Vậy mặt phẳng (AMB),(SCD) có điểm chung là MI.

Nên MI là giao điểm của 2 mặt phẳng trên.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng 6cm. Lấy điểm M trên cạnh SA sao cho SM=2MA. Diện tích thiết diện của tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng qua M và song song với mp(ABC) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1:

Gọi N,P lần lượt thuộc SB,SC sao cho SNSB=SPSC=SMSA.

Bước 2:

=>NP||BC;MN||AB.

{NP,MN(MNP)AB,BC(ABC)NPMN={N}ABBC={B}

(MNP)||(ABC)

Bước 3:

Khi đó thiết diện của mặt phẳng qua M song song với (ABC) là tam giác MNP.

Bước 4:

Áp dụng định lí ta-lét trong tam giác SAB có: MNAB=SMSA=23=4(SM=2MA;SA=6)

Tương tự ta có NP=MP=4cm.

Do đó tam giác MNP là tam giác đều cạnh 4cm.

Bước 5:

SMNP=34.42=43cm2

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng a,b  song song với nhau. Hai mặt phẳng (P),(Q)  phân biệt tương ứng chứa a,b  đồng thời cắt nhau theo giao tuyến d. Khi đó đường thẳng d:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giao tuyến d của hai mặt phẳng có thể song song hoặc trùng với a, nó cũng có thể song song hoặc trùng với b. Trường hợp trùng xảy ra khi a=(P)(Q) hoặc b=(P)(Q)

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho trước hai đường thẳng a  và b  chéo nhau. Khi đó:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cho hai đường thẳng chéo nhau, khi đó có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với mặt phẳng kia.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD  là hình bình hành. Gọi d  là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD)  và (SBC) . Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

S(SAD)S(SBC) nên Sd

Ta có: {AD(SAD)BC(SBC)AD//BCd=(SAD)(SBC)d//AD//BC

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD  là hình thang đáy lớn AB . Gọi M  là một điểm trên cạnh CD;(α) là mặt phẳng qua M  và song song với SA  và BC. Thiết diện của mp(α) với hình chóp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: {M(α)(ABCD)BC(α)BC(ABCD)(α)(ABCD)=MNBC(NAB)(1).

Tương tự {N(α)(SAB)SA(α)SA(SAB)(α)(SAB)=NPSA(PSB){P(α)(SBC)BC(α)BC(SBC)(α)(SBC)=PQBC(QSC)(2).

Từ (1) và (2) suy ra MN//PQ .

Vậy thiết diện là hình thang MNPQ .

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho tứ diện ABCD  có AB=CD . Mặt phẳng (α) qua trung điểm của AC  và song song với AB,CD  cắt ABCD  theo thiết diện là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi M  là trung điểm của AC .

Trong (ABC)  qua M  kẻ MN//AB(NBC)

Trong (ACD)  và (BCD)  kẻ MQ//CD  và  NP//CD(QAD,PBD).

Ta có: {M(α)(ABC)AB(ABC)AB//(α)MN//AB(α)(ABC)=MN.

Chứng minh tương tự ta có: (α)(BCD)=NP//CD

(α)(ABD)=PQ//AB(α)(ACD)=QM//CD.

Vậy thiết diện của hình chóp cắt bởi mp(α) là tứ giác MNPQ .

Ta có: MN//PQ//AB,MQ//NP//CD nên MNPQ  là hình bình hành.

Ta có: MN  là đường trung bình của tam giác ABC  và MQ  là đường trung bình của tam giác ACD  nên MN=12AB,MQ=12CD.

AB=CD  nên MN=MQ . Vậy MNPQ là hình thoi.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình lập phương ABCD.ABCD,ACBD cắt nhau tại O,ACBD cắt nhau tại O . Các điểm M,N,P  theo thứ tự là trung điểm của AB,BC,OB. Khi đó thiết diện do mặt phẳng (MNP)  cắt hình lập phương sẽ là đa giác có số cạnh là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: MN  là đường trung bình của tam giác ABC  nên MN//AC//AC .

(MNP)  và (ABCD)  có điểm P  chung và MN//AC

Qua P  kẻ  EF//AC;EAB,FBC.

Vậy thiết diện của hình lập phương cắt bởi mp(MNP)  là MNFE.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang có cạnh đáy AB  và CD. Gọi I,J  lần lượt là trung điểm của các cạnh AD  và BC  và G là trọng tâm tam giác SAB. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(IJG)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: ABCD  là hình thang và I,J là trung điểm của AD  và BC  nên IJ  là đường trung bình của hình thang ABCD.

IJ//AB//CD .

{G(SAB)(IJG)AB(SAB)IJ(IJG)AB//IJ Trong (SAB)  qua G  kẻ MN//AB(MSA;NSB)

(SAB)(IJG)=MNMN//IJ//AB//CD .

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho chóp tứ giác S.ABCD  có hai đường chéo AC  và BD. Gọi E  và F  lần lượt là giao điểm của AB  và CD,AD  và BC . Một mặt phẳng (α) đi qua điểm M  trên cạnh SB (M nằm giữa S  và B ) song song với SE  và SF  (SE không vuông góc với SF). Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp(α) có số cạnh là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giả sử thiết diện cần tìm đi qua điểm MSB.

Trong (SAB)  qua M  kẻ MN//SE(NSA) ta có:

(α)(SAB)  có điểm M  chung.

(α)//SE(SAB)MN//SE(α)(SAB)=MN.

Tương tự trong (SAD)  qua N  kẻ  NP//SF(PSD) ta có: (α)(SAD)=NP.

Trong (SCD)  kẻ  PQ//SE(QSC) ta có: (α)(SCD)=PQ.

(α)(SBC)=MQ.

Vậy thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp(α) là tứ giác MNPQ.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AD lấy trung điểm M, trên cạnh BC lấy điểm N bất kỳ. Gọi (α) là mặt phẳng chứa đường thẳng MN và song song với CD. Xác định vị trí của điểm N trên cạnh BC sao cho thiết diện là hình bình hành.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

{M(α)(ACD)CD(α)CD(ACD)

Suy ra MP//CD  với P \in CD

Tương tự \left\{ \begin{array}{l}N \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {BCD} \right)\\CD\parallel \left( \alpha  \right)\\CD \subset \left( {BCD} \right)\end{array} \right.

Suy ra NQ//CD\left( {Q \in BD} \right)

Vậy thiết diện là tứ giác MPNQMP//NQ//CD  nên MPNQ  là hình thang.

Để MPNQ là hình bình hành thì cần thêm điều kiện MP = NQ.

MP = \dfrac{1}{2}CD (do MP  là đường trung bình của tam giác ACD).

Suy ra NQ = \dfrac{1}{2}CD. Mà NQ//CD  nên NQ  là đường trung bình của tam giác BCD .

Vậy N là trung điểm của BC  hay NB = \dfrac{1}{2}BC.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, tam giác SBD  cân tại S. Gọi M là điểm tùy ý trên AO. Mặt phẳng \left( \alpha  \right) đi qua M và song song với SA,BD  cắt SO,SB,AB tại N,P,Q. Tứ giác MNPQ  là hình gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tam giác SBD cân tại S  nên SB = SD .

Suy ra \Delta SBC = \Delta SDC\left( {c.c.c} \right) \Rightarrow \widehat {SCB} = \widehat {SCD}.

Gọi I  là trung điểm của SC .

Xét hai tam giác IBC  và ICD  có:

IC chung

BC = DC (ABCD là hình vuông)

\widehat {ICB} = \widehat {ICD}\,\left( {cmt} \right)

Do đó \Delta IBC = \Delta IDC\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow IB = ID hay tam giác ICD  cân tại I .

Do O  là trung điểm của BD  nên IO  là đường trung tuyến trong tam giác cân \Rightarrow IO \bot BD.

SA//IO nên SA \bot BD.

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABCD} \right)\\BD\parallel \left( \alpha  \right)\\BD \subset \left( {ABCD} \right)\end{array} \right.

Suy ra giao tuyến của \left( \alpha  \right) với \left( {ABCD} \right)  là đường thẳng qua M  và song song với BD  cắt AB  tại Q \Rightarrow MQ\parallel BD.\,\,\left( 1 \right)

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}Q \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right)\\SA\parallel \left( \alpha  \right)\\SA \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. suy ra giao tuyến của \left( \alpha  \right)với \left( {SAB} \right)  là đường thẳng đi qua Q  và song song với SA  cắt SB tại P . Do đó QP//SA\left( 2 \right)

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}P \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SBD} \right)\\BD\parallel \left( \alpha  \right)\\BD \subset \left( {SBD} \right)\end{array} \right.suy ra giao tuyến của \left( \alpha  \right)với \left( {SBD} \right)  là đường thẳng đi qua P và song song với BD  cắt SO  tại N . Do đó PN//BD\left( 3 \right) .

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha  \right) \cap \left( {SAC} \right) = MN\\SA\parallel \left( \alpha  \right)\\SA \subset \left( {SAC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow MN\parallel SA. (4).

Từ (1) và (3) suy ra PN//MQ//BD , từ (2) và (4) suy ra QP//MN//SA . Do đó MNPQ là hình bình hành.

Lại có SA \bot BD \Rightarrow MN \bot MQ .

Vậy MNPQ  là hình chữ nhật.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD . Gọi M,N là hai điểm lần lượt thuộc cạnh AB  và CD;\left( \alpha  \right) là mặt phẳng đi qua MN  và song song với SA . Tìm điều kiện của MN  để thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp\left( \alpha  \right) là một hình thang.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right)\\\left( \alpha  \right)\parallel SA\\SA \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( \alpha  \right) = MQ\parallel SA\,\,\left( {Q \in SB} \right).

Trong (ABCD), gọi I = MN \cap AC. Ta có:

\begin{array}{l}I \in MN,\,MN \subset \left( \alpha  \right) \Rightarrow I \in \left( \alpha  \right).\\I \in AC,\,AC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow T \in \left( {SAC} \right)\\ \Rightarrow I \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAC} \right).\end{array}

Vậy \left\{ \begin{array}{l}I \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAC} \right)\\\left( \alpha  \right)\parallel SA\\SA \subset \left( {SAC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SAC} \right) \cap \left( \alpha  \right) = IP\parallel SA\,\,\left( {P \in SC} \right).

Thiết diện là tứ giác MNPQ .

Để tứ giác MNPQ là hình thang thì cần MQ//NP hoặc MN//PQ .

Trường hợp 1: Nếu MQ//NP thì

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}MQ\parallel NP\\MQ\parallel SA\end{array} \right. \Rightarrow SA\parallel NP,NP \subset \left( {SCD} \right) \Rightarrow SA\parallel \left( {SCD} \right) (Vô lí).

Trường hợp 2: Nếu MN//PQ  thì ta có các mặt phẳng \left( {ABCD} \right),\left( \alpha  \right),\left( {SBC} \right)  đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến là MN,BC,PQ nên MN//BC.

Đảo lại nếu MN//BC thì \left\{ \begin{array}{l}PQ = \left( \alpha  \right) \cap \left( {SBC} \right)\\MN \subset \left( \alpha  \right)\\BC \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow PQ\parallel MN\parallel BC nên tứ giác MNPQ là hình thang.

Vậy tứ giác MNPQ  là hình thang thì điều kiện là MN//BC .

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang có cạnh đáy ABCD . Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AD  và BC  và G  là trọng tâm tam giác SAB. Tìm điều kiện của AB  và CD  để thiết diện của \left( {IJG} \right) và hình chóp là một hình bình hành.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: ABCD  là hình thang và I,J là trung điểm của ADBC  nên IJ  là đường trung bình của hình thang ABCD.

\Rightarrow IJ//AB//CD .

\left\{ \begin{array}{l}G \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {{\rm{IJ}}G} \right)\\AB \subset \left( {SAB} \right)\\{\rm{IJ}} \subset \left( {{\rm{IJ}}G} \right)\\AB//{\rm{IJ}}\end{array} \right. \Rightarrow Trong \left( {SAB} \right) qua G  kẻ MN//AB\left( {M \in SA;N \in SB} \right)

\Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( {{\rm{IJ}}G} \right) = MNMN//IJ//AB//CD .

Dễ thấy thiết diện của \left( {IJG} \right) và hình chóp là hình thang MNJI.

G  là trọng tâm của tam giác SAB  và MN//AB nên theo định lí Ta-let ta có:

\dfrac{{MN}}{{AB}} = \dfrac{{SG}}{{SE}} = \dfrac{2}{3} (Với E  là trung điểm của AB).

\Rightarrow MN = \dfrac{2}{3}AB

Lại có: IJ là đường trung bình của hình thang ABCD  nên {\rm{IJ}} = \dfrac{{AB + CD}}{2}.

Để hình thang MNJI  trở thành hình bình hành thì cần điều kiện MN = IJ.

\Rightarrow \dfrac{2}{3}AB = \dfrac{1}{2}\left( {AB + CD} \right) \Leftrightarrow \dfrac{1}{6}AB = \dfrac{1}{2}CD \Leftrightarrow AB = 3CD.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD,O là điểm nằm bên trong tam giác ACD. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp\left( \alpha  \right) đi qua O  và song song với AC  và SD  có số cạnh bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong \left( {ABCD} \right)  qua O  kẻ GF//AC\left( {G \in AD,F \in CD} \right)

Trong \left( {SCD} \right)  qua F  kẻ FH//SD\left( {H \in SC} \right)

\Rightarrow \left( \alpha  \right)\left( {GFH} \right) .

\left( \alpha  \right) \cap \left( {ABCD} \right) = GF,\left( \alpha  \right) \cap \left( {SCD} \right) = HF.

Ta có: \left( \alpha  \right)\left( {SAC} \right)  có H chung, \left( \alpha  \right) \supset GF,\left( {SAC} \right) \supset AC,GF//AC.

\Rightarrow Qua H  kẻ HI//AC\left( {I \in SA} \right)

\Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAC} \right) = HI,\left( \alpha  \right) \cap \left( {SAD} \right) = GI.

Trong \left( {ABCD} \right)  gọi J = GF \cap AB \Rightarrow J \in AB \Rightarrow J \in \left( {SAB} \right)

Trong \left( {SAB} \right) gọi K = IJ \cap SB\left( {K \in SB} \right)

\Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right) = IK,\left( \alpha  \right) \cap \left( {SBC} \right) = HK

Vậy thiết diện của hình chóp cắt bởi mp\left( \alpha  \right)GFHKI là đa giác có 5 cạnh.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là một điểm trên cạnh SC\left( \alpha  \right) là mặt phẳng chứa AM và song song với BD. Gọi E  và F  lần lượt là giao điểm của \left( \alpha  \right) với các cạnh SB,SD , gọi I  là giao điểm của ME  và BC,J là giao điểm của MF  và CD. Nhận xét gì về ba điểm I,J,A?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử dựng được điểm E,F thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}EF = \left( \alpha  \right) \cap \left( {SBD} \right)\\\left( \alpha  \right)\parallel BD\\BD \subset \left( {SBD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow EF\parallel BD.

Do đó các điểm E,F,A,M  cùng thuộc mặt phẳng \left( \alpha  \right).

Trong mặt phẳng \left( \alpha  \right), gọi K = EF \cap AM.

Ta có: K \in EF,EF \subset \left( {SBD} \right) \Rightarrow K \in \left( {SBD} \right).

K \in AM,AM \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow K \in \left( {SAC} \right) \Rightarrow K \in \left( {SBD} \right) \cap \left( {SAC} \right).

\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO với O = AC \cap BD \Rightarrow K \in SO.

Cách dựng E,F: Dựng giao điểm K  của AM  và SO . Qua K  kẻ đường thẳng song song với BD  cắt SB  tại E  và cắt SD  tại F .

Do \begin{array}{l}I = ME \cap BC\\I \in ME,ME \subset \left( \alpha  \right) \Rightarrow I \in \left( \alpha  \right)\\I \in BC,BC \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow I \in \left( {ABCD} \right).\end{array}

Do đó I \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABCD} \right)

Tương tự ta cũng có J \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABCD} \right)A \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABCD} \right)

Vậy I,J,A cùng thuộc giao tuyến của mp\left( \alpha  \right) và (ABCD).

Vậy I,J,Athẳng hàng.

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho tứ diện đều ABCD  cạnh a . Gọi M  và P  lần lượt là hai điểm di động trên các cạnh AD  và BC  sao cho MA = PC = x\left( {0 < x < \dfrac{a}{2}} \right) . Mặt phẳng \left( \alpha  \right) đi qua MP  song song với CD  cắt tứ diện theo một thiết diện là hình gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ACD} \right)\\CD\parallel \left( \alpha  \right)\\CD \subset \left( {ACD} \right)\end{array} \right.

Suy ra \left( \alpha  \right) \cap \left( {ACD} \right) = MN\parallel CD với N \in AC.

Tương tự \left( \alpha  \right) \cap \left( {BCD} \right) = PQ\parallel CD với Q \in BD.

MN//CD//PQ  nên thiết diện MNPQ  là hình thang.

Ta có DQ = CP = x,DM = a-x.

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác DMQ ta có:

MQ = \sqrt {D{M^2} + D{Q^2} - 2DM.DQ.cos60}  = \sqrt {3{x^2} - 3ax + {a^2}} .

Tương tự ta cũng tính được NP = \sqrt {3{x^2} - 3ax + {a^2}} .

Suy ra MQ = NP .

Mặt khác ta có 

\begin{array}{l}MN = x < \dfrac{a}{2};PQ = a - x > \dfrac{a}{2}\\ \Rightarrow MN \ne PQ\end{array}

\Rightarrow MNPQ không là hình bình hành

Vậy thiết diện MNPQ  là hình thang cân.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC  là tam giác đều cạnh a,SA = SB = SC = 2a.{\rm{ }}M  là một điểm trên đoạn SB  mà SM = m\left( {0 < m < 2a} \right). Mặt phẳng \left( \alpha  \right) qua M , song song với SA,BC cắt hình chóp theo thiết diện có chu vi là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right)\\\left( \alpha  \right)//SA \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow Qua M  kẻ MQ//SA\left( {Q \in AB} \right) \Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right) = MQ.

Tương tự như trên ta xác định được

\begin{array}{l}\left( \alpha  \right) \cap \left( {ABC} \right) = QP//BC\,\,\left( {P \in AC} \right)\\\left( \alpha  \right) \cap \left( {SBC} \right) = MN//BC\,\,\left( {N \in BC} \right)\\\left( \alpha  \right) \cap \left( {SAC} \right) = PN//SA\end{array}

Suy ra thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp\left( \alpha  \right) là hình bình hành MNPQ.

Áp dụng định lý Ta-let ta có:

\begin{array}{l}\dfrac{{MN}}{{BC}} = \dfrac{{SM}}{{SB}} \Rightarrow \dfrac{{MN}}{a} = \dfrac{m}{{2a}} \Rightarrow MN = \dfrac{m}{2}\\\dfrac{{QM}}{{SA}} = \dfrac{{BM}}{{BS}} \Rightarrow \dfrac{{QM}}{{2a}} = \dfrac{{2a - m}}{{2a}} \Rightarrow QM = 2a - m.\end{array}

Vậy chu vi hình bình hành MNPQ  là: 2\left( {MN + QM} \right) = 2\left( {\dfrac{m}{2} + 2a - m} \right) = m + 4a - 2m = 4a - m.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD  là hình thang có đáy lớn BC , đáy nhỏ AD.  Mặt bên \left( {SAD} \right)  là tam giác đều, \left( \alpha  \right) là mặt phẳng đi qua M  trên cạnh AB , song song với SA,BC . Mp\left( \alpha  \right)cắt các cạnh CD,SC,SB  lần lượt tại N,P,Q.MNPQ  là hình gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}BC//\left( \alpha  \right),BC \subset \left( {ABCD} \right),BC \subset \left( {SBC} \right)\\\left( \alpha  \right) \cap \left( {ABCD} \right) = MN\\\left( \alpha  \right) \cap \left( {SBC} \right) = PQ\end{array} \right. \Rightarrow MN//BC//PQ\,\,\,\left( 1 \right).\\\left\{ \begin{array}{l}\left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right) = MQ\\\left( \alpha  \right)//SA,SA \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow SA//MQ.\end{array}

Áp dụng định lí Ta-let ta có: \dfrac{{AM}}{{AB}} = \dfrac{{SQ}}{{SB}} = \dfrac{{SP}}{{SC}};\dfrac{{AM}}{{AB}} = \dfrac{{DN}}{{DC}} \Rightarrow \dfrac{{SP}}{{SC}} = \dfrac{{DN}}{{DC}} \Rightarrow NP//SD.

\left\{ \begin{array}{l}MQ//SA\\MN//BC//AD\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {NMQ} = \widehat {SAD} = {60^0}. (vì tam giác SAD đều)

Tương tự ta chứng ming được \widehat {MNP} = \widehat {SDA} = {60^0} \Rightarrow \widehat {NMQ} = \widehat {MNP}\,\,\left( 2 \right).

Từ (1) và (2) suy ra MNPQ  là hình thang cân.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho tứ diện ABCD  có AB = a,CD = b,AB \bot CD. Gọi I  và J  lần lượt là trung điểm của AB  và CD . Mặt phẳng \left( \alpha  \right) qua M  nằm trên đoạn IJ  và song song với ABCD. Giao tuyến của mặt phẳng \left( \alpha  \right) và hình chóp có diện tích bằng bao nhiêu, biết IJ = 3IM

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ICD} \right)\\CD\parallel \left( \alpha  \right)\\CD \subset \left( {ICD} \right)\end{array} \right. suy ra giao tuyến của \left( \alpha  \right)\left( {ICD} \right) là đường thẳng qua M  và song song với CD  cắt IC  tại L  và cắt ID  tại N.

Tương tự \left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {JAB} \right)\\AB\parallel \left( \alpha  \right)\\AB \subset \left( {JAB} \right)\end{array} \right. suy ra giao tuyến của \left( \alpha  \right)\left( {JAB} \right) là đường thẳng qua M và song song AB  cắt JA  tại P  và cắt JB  tại Q.

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}L \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABC} \right)\\AB\parallel \left( \alpha  \right)\\AB \subset \left( {ABC} \right)\end{array} \right. suy ra giao tuyến của \left( \alpha  \right) với \left( {ABC} \right) là đường thẳng qua L song song với AB cắt BC tại E và cắt AC  tại F . Do đó EF//AB{\rm{ }}\left( 1 \right)

Tương tự \left\{ \begin{array}{l}N \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ABD} \right)\\AB\parallel \left( \alpha  \right)\\AB \subset \left( {ABD} \right)\end{array} \right. suy ra giao tuyến của \left( \alpha  \right)\left( {ABD} \right)  là đường thẳng qua N  song song với AB  cắt BD  tại H  và cắt AD  tại G .

Do đó HG//AB\left( 2 \right) .

Từ (1) và (2) suy ra EF // HG // AB (*)

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}FG = \left( \alpha  \right) \cap \left( {ACD} \right)\\CD\parallel \left( \alpha  \right)\\CD \subset \left( {ACD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow FG\parallel CD\,\,\,\left( 3 \right).

Tương tự \left\{ \begin{array}{l}EH = \left( \alpha  \right) \cap \left( {BCD} \right)\\CD\parallel \left( \alpha  \right)\\CD \subset \left( {BCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow EH\parallel CD\,\,\left( 4 \right).

Từ (*) và (**) suy ra EFGH  là hình bình hành.

AB \bot CD \Rightarrow EF \bot FG. Vậy thiết diện EFGH là hình chữ nhật

\Rightarrow {S_{EFGH}} = EF.FG = PQ.LN.

Trong tam giác JAB, ta có \dfrac{{PQ}}{{AB}} = \dfrac{{JM}}{{JI}} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow PQ = \dfrac{{2AB}}{3} = \dfrac{{2a}}{3}.

Trong tam giác ICD  ta có \dfrac{{LN}}{{CD}} = \dfrac{{IM}}{{IJ}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow LN = \dfrac{{CD}}{3} = \dfrac{b}{3}.

Vậy diện tích thiết diện là: {S_{EFGH}} = \dfrac{{2a}}{3}.\dfrac{b}{3} = \dfrac{{2ab}}{9}.