Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho phép đối xứng tâm \(O\left( {0;0} \right)\) biến điểm \(M\left( { - 2;3} \right)\) thành điểm \(M'\) có tọa độ là:
Biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm \(O\left( {0;0} \right)\) là $\left\{ \begin{array}{l}x' = - x\\y' = - y\end{array} \right. \Rightarrow M'\left( {2; - 3} \right).$
Phép đối xứng tâm \(I\left( {a;b} \right)\) biến điểm \(A\left( {1;3} \right)\) thành điểm \(A'\left( {1;7} \right)\). Tính tổng \(T = a + b\).
Từ giả thiết, suy ra \(I\) là trung điểm của \(AA' \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{1 + 1}}{2} = 1\\b = \dfrac{{3 + 7}}{2} = 5\end{array} \right. \Rightarrow T = 6.\)
Phép đối xứng tâm \(O\left( {0,0} \right)\) biến điểm \(A\left( {m; - m} \right)\) thành điểm \(A'\) nằm trên đường thẳng \(x - y + 6 = 0.\) Tìm \(m\).
Ta có phép đổi xứng tâm \(O\) biến điểm \(A\left( {m; - m} \right)\) thành điểm \(A'\left( { - m;m} \right)\).
Do \(A'\) nằm trên đường thẳng \(x - y + 6 = 0\) nên \( - m - m + 6 = 0 \Leftrightarrow m = 3.\)
Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
Dễ thấy các đáp án A, C, D đúng, chỉ có đáp án B sai.
\({D_I}\left( M \right) = M' \Rightarrow I\) là trung điểm của \(MM' \Rightarrow IM' = IM\) và ba điểm $I,M,M'$ thẳng hàng.
Cho đường thẳng d có phương trình \(x + y + 4 = 0\). Hỏi trong các đường thẳng sau đường thẳng nào có thể biến thành $d$ qua một phép đối xứng tâm?
Phép đối xứng tâm biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó.
Dựa vào các đáp án ta thấy chỉ có đường thẳng đáp án D song song với đường thẳng $d$ đã cho vì \(\dfrac{a}{{a'}} = \dfrac{b}{{b'}} = \dfrac{1}{2} \ne \dfrac{4}{{ - 3}}\)
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho phép đối xứng tâm $I\left( {1;2} \right)$ biến điểm $M\left( {x;y} \right)$ thành $M'\left( {x';y'} \right)$. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Ta có \(\overrightarrow {IM'} = \left( {x' - 1;y' - 2} \right),\overrightarrow {IM} = \left( {x - 1;y - 2} \right).\)
Vì \({D_I}\left( M \right) = M'\)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {IM'} = - \overrightarrow {IM} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' - 1 = - \left( {x - 1} \right)\\y' - 2 = - \left( {y - 2} \right)\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x' = - x + 2}\\{y' = - y + 4}\end{array}.} \right.\)
Trong các hình sau đây, hình nào không có tâm đối xứng?
Vì tam giác đều không có tâm đối xứng
Trong các hình dưới đây hình nào không có tâm đối xứng ?
Đường elip có tâm đối xứng là trung điểm của đoạn nối hai tiêu điểm.
Đường tròn có tâm đối xứng là tâm đường tròn.
Đường parabol không có tâm đối xứng.
Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
Cho hai đường thẳng song song \(d\) và \(d'.\) Có bao nhiêu phép đối xứng tâm biến \(d\) thành \(d'?\)
Tâm đối xứng là các điểm cách đều \(d\) và \(d'\).
Hình nào sau đây có trục đối xứng và đồng thời có tâm đối xứng?
Hình 1: chỉ có trục đối xứng (\(5\) đường thẳng) và không có tâm đối xứng.
Hình 2: Có \(4\) trục đối xứng và có \(1\) tâm đối xứng.
Hình 3: Có \(10\) trục đối xứng và có \(1\) tâm đối xứng.
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) tìm phương trình đường tròn \(\left( {C'} \right)\) là ảnh của đường tròn \(\left( C \right)\): \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 9\) qua phép đối xứng tâm \(O\left( {0;0} \right)\).
Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {3; - 1} \right)\), bán kính \(R = 3.\)
Gọi \(I'\) là điểm đối xứng của \(I\left( {3; - 1} \right)\) qua tâm \(O\left( {0;0} \right)\), suy ra \(I'\left( { - 3;1} \right).\)
Phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách nên \(R' = R = 3.\)
Vậy đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có tâm \(I'\left( { - 3;1} \right).\), bán kính \(R' = 3\) nên \(\left( {C'} \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 9.\)
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai đường tròn $\left( C \right)$ và \(\left( {C'} \right)\) có phương trình lần lượt là ${x^2} + {y^2} - 4x - 4y + 7 = 0$ và ${x^2} + {y^2} - 12x - 8y + 51 = 0$. Xét phép đối xứng tâm \(I\) biến $\left( C \right)$ và \(\left( {C'} \right)\). Tìm tọa độ tâm \(I.\)
Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(K\left( {2;2} \right)\). Đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có tâm \(K'\left( {6;4} \right)\).
Tọa độ tâm đối xứng \(I\) là trung điểm của \(KK'\) nên suy ra \(I\left( {4;3} \right)\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(d:x + y - 2 = 0.\) Tìm phương trình đường thẳng \(d'\) là ảnh của \(d\) qua phép đối xứng tâm \(I\left( {1;2} \right).\)
Qua phép đối xứng tâm đường thẳng biến thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó nên suy ra \(d':x + y + c = 0.\)
Chọn \(A\left( {1;1} \right)\) thuộc \(d\). Ta có \({N _I}\left( A \right) = A'\left( {x;y} \right) \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {IA'} = - \overrightarrow {IA} \\A' \in d'\end{array} \right..\)
Từ \(\overrightarrow {IA'} = - \overrightarrow {IA} \Rightarrow A'\left( {1;3} \right)\) thay vào \(d'\) ta được \(1 + 3 + c = 0 \Leftrightarrow c = - 4\)
\( \Rightarrow d':x + y - 4 = 0\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 4t\\y = 1 + t\end{array} \right..\)Ảnh của đường thẳng \(\Delta \) qua phép đối xứng tâm \(I\left( { - 2;2} \right)\) có phương trình là:
Đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tổng quát là \(x + 4y - 6 = 0.\)
Biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm \(I\left( {a;b} \right)\) là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x' = 2a - x}\\{y' = 2b - y}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 4 - x'}\\{y = 4 - y'}\end{array}} \right..$
Thay vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(\left( { - 4 - x'} \right) + 4\left( {4 - y'} \right) - 6 = 0\)
\( \Leftrightarrow x' + 4y' - 6 = 0\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho điểm $M\left( {2;1} \right).$ Thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua tâm \(O\) và phép tịnh tiến theo vectơ $\vec v = \left( {1;\,2} \right)$ biến điểm \(M\) thành điểm nào trong các điểm sau?
Phép đối xứng tâm \(O\left( {0;0} \right)\) biến điểm \(M\left( {2;1} \right)\) thành điểm \(M'\left( { - 2; - 1} \right).\)
Phép tịnh tiến theo vectơ $\vec v = \left( {1;\,2} \right)$ biến điểm \(M'\) thành điểm \(M''\)
\( \Rightarrow \overrightarrow {M'M''} = \overrightarrow v \Rightarrow M''\left( { - 1;1} \right) \equiv D.\)
Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho hai đường thẳng song song $a$ và $b$ lần lượt có phương trình là \(3x + 4y - 1 = 0\) và \(3x + 4y + 5 = 0\). Nếu phép đối xứng tâm biến $a$ thành $b$ thì tập hợp các tâm đối xứng là
Nếu phép đối xứng tâm biến $a$ thành $b$ thì tâm đối xứng nằm trên đường thẳng song song và cách đều $a$ và $b$.
Đường thẳng song song và cách đều $a$ và $b$ có phương trình là \(3x + 4y + 2 = 0\)
Trong mặt phẳng tọa độ \({\rm{Oxy}}\), cho hai đường thẳng \(\Delta :x + 2y - 3 = 0\) và \(\Delta ':x - 2y - 7 = 0\). Qua phép đối xứng tâm \(I\left( {1; - 3} \right)\), điểm \(M\) trên đường thẳng \(\Delta \) biến thành điểm \(N\) thuộc đường thẳng \(\Delta '.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN.\)
Lấy điểm \(M\left( {3 - 2m;m} \right)\) thuộc \(\Delta .\)
Gọi \(N\) là ảnh của \(M\) qua phép đối xứng tâm \(I\left( {1; - 3} \right) \Rightarrow N\left( {2m - 1; - 6 - m} \right).\)
Vì \(N \in \Delta '\) nên \(\left( {2m - 1} \right) - 2\left( { - 6 - m} \right) - 7 = 0 \Leftrightarrow m = - 1.\)
Với \(m = - 1\) \( \Rightarrow M\left( {5; - 1} \right),{\rm{ }}N\left( { - 3; - 5} \right)\) \( \Rightarrow MN = 4\sqrt 5 \)
Cho bốn đường thẳng \(a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}a',{\rm{ }}b'\) trong đó \(a\parallel a'\), \(b\parallel b'\) và \(a\) cắt \(b.\) Có bao nhiêu phép đối xứng tâm biến các đường thẳng \(a\) và \(b\) lần lượt thành các đường thẳng \(a'\) và \(b'?\)
Đó là phép đối xứng qua tâm hình bình hành tạo thành bởi bốn đường thẳng đã cho.
Trong các hàm số sau đây, hàm số nào có đồ thị nhận gốc tọa độ $O$ làm tâm đối xứng ?
Đáp án A: Hàm số \(y = f\left( x \right) = 2{x^2}\) làm hàm số chẵn trên \(\mathbb{R}\) vì \(f\left( { - x} \right) = 2{\left( { - x} \right)^2} = 2{x^2} = f\left( x \right)\).
Đáp án B: Hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3}\) là hàm số lẻ trên \(\mathbb{R}\) vì \(f\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^3} = - {x^3} = - f\left( x \right)\).
Đáp án C: Hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3}\tan x\) là hàm số chẵn trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi } \right\}\) vì :
\(f\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^3}\tan \left( { - x} \right)\) \( = - {x^3}.\left( { - \tan x} \right) = {x^3}\tan x = f\left( x \right)\).
Đáp án D : Hàm số \(y = f\left( x \right) = \cos x\) là hàm số chẵn trên \(\mathbb{R}\) vì \(f\left( { - x} \right) = \cos \left( { - x} \right) = \cos x = f\left( x \right)\).
Vậy chỉ có đồ thị hàm số \(y = {x^3}\) nhận \(O\) làm tâm đối xứng.
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho parabol \(\left( P \right)\) có phương trình \({y^2} = x\). Viết phương trình parabol $\left( {P'} \right)$ là ảnh của parabol $\left( P \right)$ qua phép đối xứng tâm $I\left( {1;0} \right).$
Biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm \(I\left( {a;b} \right)\) là $\left\{ \begin{array}{l}x' = 2a - x = 2 - x\\y' = 2b - y = - y\end{array} \right.$
$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - x'\\y = - y'\end{array} \right.$. Thay vào \(\left( P \right)\) ta được \({\left( { - y'} \right)^2} = 2 - x' \Leftrightarrow {\left( {y'} \right)^2} = - x' + 2.\)