Hai dòng điện thẳng dài, đặt song song ngược chiều, cách nhau 20cm trong không khí có I1=12A, I2=15A. Xác định cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M cách I1 15cm và cách I2 là 5cm?
Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B thì các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từ →B1và →B2có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: {B1=2.10−7I1AM=2.10−71215.10−2=1,6.10−5TB2=2.10−7I2BM=2.10−7155.10−2=6.10−5T
Cảm ứng từ tổng hợp tại M là: →B=→B1+→B2 .
Vì →B1và →B2cùng phương, cùng chiều ⇒B=B1+B2=1,6.10−5+6.10−5=7,6.10−5T
Kí hiệu nào sau đây không dùng kí hiệu cho dãy số có giới hạn 0?
Dãy số \left( {{u_n}} \right) có giới hạn 0 ta có thể viết:
\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n}} \right) = 0, viết tắt là \lim \left( {{u_n}} \right) = 0 hoặc \lim {u_n} = 0.
Biết \lim {u_n} = + \infty . Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Ta có : \lim \dfrac{{{u_n} + 1}}{{3u_n^2 + 5}} = \lim \dfrac{{u_n^2\left( {\dfrac{1}{{{u_n}}} + \dfrac{1}{{u_n^2}}} \right)}}{{u_n^2\left( {3 + \dfrac{5}{{u_n^2}}} \right)}} = \lim \dfrac{{\dfrac{1}{{{u_n}}} + \dfrac{1}{{u_n^2}}}}{{3 + \dfrac{5}{{u_n^2}}}} = \dfrac{{0 + 0}}{{3 + 0}} = 0.
Chọn khẳng định đúng.
Ta nói dãy số \left( {{u_n}} \right) có giới hạn 0 nếu mọi số hạng của dãy số đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn một số dương nhỏ tùy ý cho trước kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Tìm số hữu tỉ biểu diễn số 8,020202... chu kì (02)
Bước 1: Tìm cấp số nhân
Ta biểu diễn b = 8,020202... = 8 + \underbrace {\underbrace {\underbrace {0,02}_{{u_1}}02}_{{u_2}}02}_{{u_3}}...
= 8 + \dfrac{2}{{100}} + \dfrac{2}{{{{100}^2}}} + \dfrac{2}{{{{100}^3} }}+ ...
Xét S=\dfrac{2}{100}+\dfrac{2}{100^{2}}+\dfrac{2}{100^{3}}+\ldots
Suy ra: S là tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn biết:
- Số hạng đầu: u_{1}=\dfrac{2}{100}.
- Công bội: q=\dfrac{1}{100}
Bước 2: Sử dụng công thức tổng cấp số nhân lùi vô hạn
Do vậy: S=\dfrac{u_{1}}{1-q}=\dfrac{\dfrac{2}{100}}{1-\dfrac{1}{100}}=\dfrac{2}{99}.
Vậy: b=8+\dfrac{2}{99}=\dfrac{794}{99}.
Cho hai dãy số \left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right) với {u_n} = \dfrac{1}{n},{v_n} = \dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}. Biết \left| {\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}} \right| \le \dfrac{1}{n}. Chọn kết luận không đúng:
Dễ thấy \lim {u_n} = 0 nên A đúng.
Do \left| {\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}} \right| \le \dfrac{1}{n} và \lim \dfrac{1}{n} = 0 nên \lim \dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n} = 0 hay \lim {v_v} = 0.
Do đó các đáp án B và C đúng.
Chọn kết luận không đúng:
Ta thấy: \dfrac{1}{{{2^n}}} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n};\dfrac{1}{{{3^n}}} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^n}, \dfrac{1}{{{{\left( {0,5} \right)}^n}}} = {\left( {\dfrac{1}{{0,5}}} \right)^n} = {2^n},\dfrac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^n}}} = {\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^n}
Mà \dfrac{1}{2} < 1,\dfrac{1}{3} < 1,\dfrac{1}{{\sqrt 2 }} < 1 nên các đáp án A, B, D đúng.
Vì 2 > 1 nên \lim {2^n} = + \infty nên C sai.
Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) có giới hạn L = - \dfrac{1}{2}. Chọn kết luận đúng:
Vì \lim {u_n} = - \dfrac{1}{2} nên \lim \left( {{u_n} + \dfrac{1}{2}} \right) = 0.
Cho \left( {{u_n}} \right) là dãy số có giới hạn bằng 1 - \sqrt 2 . Giới hạn của dãy số \lim \left| {{u_n}} \right| là:
Do \lim {u_n} = 1 - \sqrt 2 nên \lim \left| {{u_n}} \right| = \left| {1 - \sqrt 2 } \right| = \sqrt 2 - 1.
Cho dãy số \left( {{u_n}} \right). Biết {u_n} \ge 0 và \lim {u_n} = L. Chọn mệnh đề đúng nhất:
Dễ thấy các đáp án A, B, C đúng theo định lý về dãy số có giới hạn hữu hạn.
Cho hai dãy số \left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right) có \lim {u_n} = \sqrt 3 và \lim {v_n} = - 2\sqrt 3 . Giới hạn I = \lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) thỏa mãn điều kiện nào dưới đây?
Ta có: \lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = \sqrt 3 - 2\sqrt 3 = - \sqrt 3 < 0.
Cho các dãy số \left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right) có \lim {u_n} = \dfrac{5}{3},\lim {v_n} = - \dfrac{2}{3}. Chọn đáp án đúng:
Đáp án A: \lim \left( {{u_n} - 2{v_n}} \right) = \dfrac{5}{3} - 2.\left( { - \dfrac{2}{3}} \right) = 3 \ne \dfrac{1}{3} nên A sai.
Đáp án B: \lim \left( {2{u_n} - {v_n}} \right) = 2.\dfrac{5}{3} - \left( { - \dfrac{2}{3}} \right) = 4 nên B đúng.
Đáp án C: \lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = \dfrac{5}{3} - \left( { - \dfrac{2}{3}} \right) = \dfrac{7}{3} \ne 1 nên C sai.
Đáp án D: \lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = \dfrac{5}{3} + \left( { - \dfrac{2}{3}} \right) = 1 \ne \dfrac{1}{3} nên D sai.
Cho \left( {{u_n}} \right) là một cấp số nhân công bội q = \dfrac{1}{3} và số hạn đầu {u_1} = 2. Đặt {S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}. Giá trị \lim {S_n} là:
Do 0 < q = \dfrac{1}{3} < 1 nên:
{S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} = \dfrac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}} \Rightarrow \lim {S_n} = \lim \dfrac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}} = \dfrac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \dfrac{2}{{1 - \dfrac{1}{3}}} = 3
Cấp số nhân \left( {{u_n}} \right) có {u_1} = 2,{u_2} = 1. Đặt {S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}, khi đó:
Bước 1:
Vì {S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} nên đây là tổng n số hạng đầu của cấp số nhân công bội q = \dfrac{1}{2}.
Bước 2:
Theo công thức tính tổng {S_n} = \dfrac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}} ta được {S_n} = \dfrac{{2\left( {1 - {{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^n}} \right)}}{{1 - \dfrac{1}{2}}} = 4\left( {1 - \dfrac{1}{{{2^n}}}} \right).
Chọn khẳng định đúng.
Dãy số \left( {{u_n}} \right) có giới hạn + \infty nếu mọi số hạng của dãy số đều lớn hơn một số dương tùy ý cho trước kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Dãy số nào dưới đây có giới hạn bằng + \infty ?
Đáp án A: \lim \dfrac{1}{n} = 0 nên loại.
Đáp án B: \lim \left( { - \sqrt n } \right) = - \infty nên loại.
Đáp án C: \lim \left( {2{n^2}} \right) = + \infty nên C đúng.
Đáp án D: \lim \left( {\dfrac{{ - 1}}{{2{n^2}}}} \right) = 0 nên loại D.
Trong các dãy số sau, dãy nào có giới hạn?
Các dãy \left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right),\left( {{x_n}} \right) đều là các dãy số không có giới hạn.
Dãy \left( {{y_n}} \right) mà {y_n} = \dfrac{1}{2},\forall n \in {\mathbb{N}^*} có giới hạn \lim {y_n} = \dfrac{1}{2} nên đáp án D đúng.
Cho \left( {{u_n}} \right) là cấp số nhân với {u_1} = 3 và công bội q = - \dfrac{1}{2}. Gọi {S_n} là tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho. Ta có \lim {S_n} bằng
\lim {S_n} = \dfrac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \dfrac{3}{{1 + \dfrac{1}{2}}} = 2
Cho hai dãy \left( {{u_n}} \right) và \left( {{v_n}} \right) thỏa mãn \lim {u_n} = - 5 và \lim {v_n} = 4. Giá trị của \lim \left( {3{u_n} + 4{v_n}} \right) bằng
\lim \left( {3{u_n} + 4{v_n}} \right) = 3.\left( { - 5} \right) + 4.4 = 1
Tính tổng S = 1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{8} + ... + \dfrac{1}{{{2^{n - 1}}}} + ... = ?
Bước 1:
\begin{array}{l}S = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^0} +{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^1} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} + \cdots + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{n - 1}} + ...\\ \Rightarrow q = \dfrac{1}{2}\end{array}
Bước 2:
\Rightarrow S = \dfrac{1}{{1 - \dfrac{1}{2}}} = 2