Từ độ cao \(55,8\;{\rm{m}}\) của tháp nghiêng Pisa nước Italia, người ta thả một quả bóng cao su chạm xuống đất. Giả sử mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên độ cao bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) độ cao mà quả bóng đạt trước đó. Tính tổng độ dài hành trình của quả bóng được thả từ lúc ban đầu cho đến khi nó nằm yên trên mặt đất
Bước 1:
Gọi \({h_n}\) là độ dài đường đi của quả bóng ở lần rơi xuống thứ \(n\left( {n \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).
Gọi \({l_n}\) là độ dài đường đi của quả bóng ở lần nảy lên thứ \(n\left( {n \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).
Bước 2: Tính \({h_1},{l_1}\). Từ đó tính S.
Theo bài ra ta có \({h_1} = 55,8,{l_1} = \dfrac{1}{{10}}.55,8 = 5,58\) và các dãy số \(\left( {{h_n}} \right),{l_n}\) là các cấp số nhân lùi vô hạn với công bội \(q = \dfrac{1}{{10}}\).
Suy ra tổng độ dài đường đi của quả bóng là
\(S = \dfrac{{{h_1}}}{{1 - \dfrac{1}{{10}}}} + \dfrac{{{l_1}}}{{1 - \dfrac{1}{{10}}}} = \dfrac{{10}}{9}\left( {{h_1} + {l_1}} \right) = 68,2(m)\)
Dãy số nào sau đây có giới hạn \(0\)?
Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) mà \({u_n} = \dfrac{2}{n}\) có giới hạn \(0\).
Biết \(\lim {u_n} = 3\). Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Ta có: \(\lim \dfrac{{3{u_n} - 1}}{{{u_n} + 1}} = \dfrac{{3\lim {u_n} - 1}}{{\lim {u_n} + 1}}\) \( = \dfrac{{3.3 - 1}}{{3 + 1}} = \dfrac{8}{4} = 2\)
Dãy số nào dưới đây không có giới hạn \(0\)?
Các dãy số có giới hạn \(0\) là: \({u_n} = \dfrac{1}{{\sqrt n }},{u_n} = \dfrac{1}{{\sqrt[3]{n}}},{u_n} = 0\).
Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) ở đáp án C có \(\lim {u_n} = \lim \dfrac{{\sqrt[3]{n}}}{2} = + \infty \)
Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right)\) thỏa mãn \(\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}\) với mọi \(n\) và \(\lim {v_n} = 0\) thì:
Định lý: Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\). Nếu \(\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}\) với mọi \(n\) và \(\lim {v_n} = 0\) thì \(\lim {u_n} = 0\).
Cho $n\in N^*$, nếu \(\left| q \right| < 1\) thì:
Định lý: Nếu \(\left| q \right| < 1\) thì \(\lim {q^n} = 0\).
Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là số thực \(L\) nếu:
Định nghĩa: Ta nói dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là số thực \(L\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} - L} \right) = 0\).
Giả sử \(\lim {u_n} = L\). Khi đó:
Giả sử \(\lim {u_n} = L\). Khi đó \(\lim \left| {{u_n}} \right| = \left| L \right|\).
Cho \(\lim {u_n} = L\). Chọn mệnh đề đúng:
Định lý 1: Giả sử \(\lim {u_n} = L\). Khi đó:
i) \(\lim \left| {{u_n}} \right| = \left| L \right|\) và \(\lim \sqrt[3]{{{u_n}}} = \sqrt[3]{L}\).
ii) Nếu \({u_n} \ge 0\) với mọi \(n\) thì \(L \ge 0\) và \(\lim \sqrt {{u_n}} = \sqrt L \)
Từ định lý trên ta thấy chỉ có đáp án D đúng.
Giả sử \(\lim {u_n} = L,\lim {v_n} = M\). Chọn mệnh đề đúng:
Giả sử \(\lim {u_n} = L,\lim {v_n} = M\). Khi đó \(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = L + M\)
Giả sử \(\lim {u_n} = L,\lim {v_n} = M\) và \(c\) là một hằng số. Chọn mệnh đề sai:
Giả sử \(\lim {u_n} = L,\lim {v_n} = M\) và \(c\) là một hằng số. Khi đó:
\(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = L + M,\lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = L - M,\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = L.M,\lim \left( {c.{u_n}} \right) = c.L\)
Cho cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) công bội $q$. Đặt \(S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ...\) thì:
Công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn: \(S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... = \dfrac{{{u_1}}}{{1 - q}}\).
Cho cấp số nhân \({u_n} = \dfrac{1}{{{2^n}}},\forall n \ge 1\). Khi đó:
Ta có: \({u_1} = \dfrac{1}{2};q = \dfrac{1}{2} \Rightarrow S = \dfrac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}}}{{1 - \dfrac{1}{2}}} = 1\)
Dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn \( - \infty \) ta viết là:
Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn \( - \infty \) nếu mọi số hạng của dãy số đều nhỏ hơn một số âm tùy ý cho trước kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Khi đó, ta viết \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n}} \right) = - \infty \), viết tắt là \(\lim \left( {{u_n}} \right) = - \infty \) hoặc \(\lim {u_n} = - \infty \).
Chọn mệnh đề sai:
Ta có: \(\lim n = + \infty ,\lim \sqrt n = + \infty ,\) \(\lim \sqrt[3]{n} = + \infty ,\) \(\lim \dfrac{1}{n} = 0 \)
Vậy chỉ có đáp án D là sai.
Cho các dãy số \({u_n} = \dfrac{1}{n},n \ge 1\) và \({v_n} = {n^2},n \ge 1\). Khi đó:
Ta có: \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = \lim \left( {\dfrac{1}{n}.{n^2}} \right) = \lim n = + \infty \).
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai:
\(\sqrt 2 > 1 = > \lim {(\sqrt 2 )^n} = + \infty \)
Đáp án A sai.
Gọi \({\rm{S}}\) là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội \(q(|q| < 1)\). Khẳng định nào sau đây đúng ?
\(\begin{array}{l}S = {u_1} + {u_2} + ...\\ = {u_1}\left( {1 + q + {q^2} + ...} \right)\\ = \dfrac{{{u_1}}}{{1 - q}}\end{array}\)
Bạn Bách thả 1 quả bóng cao su từ độ cao 12m so với mặt đất. Mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên độ cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ cao của lần rơi trước. Giả sử quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt đất. Tổng số quãng đường quả bóng đã di chuyển (từ lúc thả bóng cho tới khi quả bóng không nảy nữa) gần nhất với kết quả nào sau đây?
Ta coi độ cao nảy lên lần thứ nhất là \({u_1} \Rightarrow {u_1} = 12.\dfrac{2}{3} = 8\)
\( \Rightarrow {u_2} = \dfrac{2}{3}{u_1};{u_3} = \dfrac{2}{3}{u_2};...;{u_n} = \dfrac{2}{3}{u_{n - 1}};...\)
=> Đây là cấp số nhân lùi vô hạn với \({u_1} = 8;q = \dfrac{2}{3}\)
Khi đó tổng quãng đường quả bóng đã di chuyển là
\(S = 12 + 2{u_1} + 2{u_2} + 2{u_3} + ... + 2{u_n} + ...\)
$=12+2.(u_1+u_2+…)$$=12+2.\dfrac{u_1}{1-q}$
\( = 12 + 2.\dfrac{8}{{1 - \dfrac{2}{3}}} = 60\)
Tìm số hữu tỉ biểu diễn số $0,111111 \ldots$. chu kỳ (1).
Bước 1: Tìm cấp số nhân
Ta biểu diễn
\(a = \underbrace {\underbrace {\underbrace {0,1}_{{u_1}}1}_{{u_2}}1}_{{u_3}}... = 0,1 + 0,01 + 0,001 + ...\)\( = \dfrac{1}{{10}} + \dfrac{1}{{{{10}^2}}} + \dfrac{1}{{{{10}^3}}} + ...\)
Xét dãy \({u_1} = 0,1;{u_2} = 0,01;{u_3} = 0,001;\)\(...;{u_n} = 0,\underbrace {0...01}_{n\,{\rm{ chữ\, số}}};...\)
Ta thấy dãy trên có:
- Số hạng đầu: $u_{1}=0,1=\dfrac{1}{10}$.
- Số hạng thứ hai \({u_2}=0,01 = \dfrac{1}{{{{10}^2}}} = {u_1}.\dfrac{1}{{10}}\)
- Số hạng thứ n: \({u_n}=0,\underbrace {0...01}_{n\,{\rm{ chữ\, số}}} = \dfrac{1}{{{{10}^n}}} = {u_1}.{\left( {\dfrac{1}{{10}}} \right)^{n - 1}}\)
Bước 2: Sử dụng công thức tổng cấp số nhân lùi vô hạn
Như vậy $a$ là tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn biết:
- Số hạng đầu: $u_{1}=\dfrac{1}{10}$.
- Công bội: $q=\dfrac{1}{10}$
Do vậy: $a=\dfrac{u_{1}}{1-q}=\dfrac{\dfrac{1}{10}}{1-\dfrac{1}{10}}=\dfrac{1}{9}$.
Vậy: $a=\dfrac{1}{9}$.