Một số phương trình lượng giác thường gặp

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

. Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình 4cos3xcos2x (m3)cosx1=0 có đúng bốn nghiệm khác nhau thuộc khoảng (π2;π2)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

4cos3xcos2x+(m3)cosx1=04cos3x2cos2x+(m3)cosx=0

[cosx=04cos2x2cosx+m3=0(1)

cosx=0x=π2+kπ,kZ không có nghiệm thuộc khoảng (π2;π2).

Đặt t=cosx, vì x(π2;π2) nên t(0;1].

Khi đó phương trình (1) 4t22t+m3=0

Khi đó yêu cầu bài toán tương đương với tìm số các giá trị nguyên của m để phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt t1,t2 thỏa mãn 0<t1,t2<1.

(2) m=4t2+2t+3=g(t)

Ta có bảng biến thiên của g(t) trên t(0;1].

Từ bảng biến thiên trên ta có:

Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt t1,t2 thỏa mãn 0<t1,t2<1 thì 3<m<134. Vì m nguyên nên không có giá trị nào.

Câu 22 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình sin2x3sinx+2=0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1:

sin2x3sinx+2=0[sinx=1sinx=2(Loai)

Bước 2:

x=π2+k2π(kZ)

Câu 23 Trắc nghiệm

Phương trình: 4cos2x23cos2x=1+2cos2(xπ4) có bao nhiêu nghiệm thuộc (0;π2)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1:

4cos2x23cos2x=1+2cos2(xπ4)

2(1+cosx)3cos2x=1+1+cos(2xπ2)

2+2cosx3cos2x=2+sin2x2cosx=sin2x+3cos2x

Bước 2:

cosx=12sin2x+32cos2xcosx=cos2xcosπ6+sin2xsinπ6cosx=cos(2xπ6)[2xπ6=x+k2π2xπ6=x+k2π[x=π6+k2πx=π18+k2π3(kZ)

Xét x=π6+k2π thuộc (0;π2)

0<π6+k2π<π2112<k<16

Vì k nguyên nên k=0x=π6

Xét x=π18+k2π3 thuộc (0;π2)

0<π18+k2π3<π2112<k<23

Vì k nguyên nên k=0x=π18

Vậy các nghiệm của phương trình thuộc (0;π2){π6;π18}.

Câu 24 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình: sin2x3sinx=0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1:

sin2x3sinx=02sinxcosx3sinx=0

sinx(2cosx3)=0[sinx=0cosx=32

Bước 2:

[sinx=0cosx=cosπ6[x=kπx=±π6+k2π,kZ

Câu 25 Trắc nghiệm

Giải phương trình 1+sinx+cosx+tanx=0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1:

ĐK: cosx0.

1+sinx+cosx+tanx=0 (1+tanx)+(sinx+cosx)=0

(1+sinxcosx)+(sinx+cosx)=0

sinx+cosxcosx+(sinx+cosx)=0

(sinx+cosx)(1cosx+1)=0

(sinx+cosx).1+cosxcosx=0

Bước 2:

[sinx+cosx=0cosx+1=0 [sinx=cosxcosx=1

[sinxcosx=1cosx=1[tanx=1cosx=1 [x=π4+kπx=π+k2π(TM)

Câu 26 Trắc nghiệm

Giải phương trình sin2x+sin2xtan2x=3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ĐK:  cosx0xπ2+kπ.

sin2x+sin2xtan2x=3sin2x(1+tan2x)=3sin2x(1+sin2xcos2x)=3sin2x(cos2xcos2x+sin2xcos2x)=3sin2x(cos2x+sin2xcos2x)=3sin2x.1cos2x=3tan2x=3

[tanx=3tanx=3[tanx=tanπ3tanx=tan(π3)[x=π3+kπx=π3+kπ

Câu 27 Trắc nghiệm

Giải hệ phương trình {x+y=2π3tanx.tany=3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: {xπ2+kπyπ2+kπ .

Ta có {x+y=2π3tanx.tany=3{y=2π3x(1)tanx.tan(2π3x)=3(2)

(2)tanx.tan2π3tanx1+tan2π3.tanx=3 

tanx.3tanx13tanx=3 3tanxtan2x=333tanx

\Leftrightarrow {\tan ^2}x - 2\sqrt 3 \tan x + 3 = 0

Đặt \tan x = t, phương trình trở thành

\begin{array}{l}{t^2} - 2\sqrt 3 t + 3 = 0 \Leftrightarrow {\left( {t - \sqrt 3 } \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow t = \sqrt 3 \end{array}

\Leftrightarrow \tan x = \sqrt 3  \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{3} + k\pi

Từ \left( 1 \right) \Leftrightarrow y = \dfrac{\pi }{3} - k\pi .

Câu 28 Trắc nghiệm

Phương trình {\cos ^2}x - 4\cos x + 3 = 0 có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

{\cos ^2}x - 4\cos x + 3 = 0

Đặt \cos x = t\,\,\left( { - 1 \le t \le 1} \right) khi đó phương trình có dạng:

{t^2} - 4t + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 3\,\,\left( {ktm} \right)\\t = 1\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.

Khi t = 1 \Leftrightarrow \cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)

Câu 29 Trắc nghiệm

Để phương trình {\sin ^2}x + 2\left( {m + 1} \right)\sin x - 3m\left( {m - 2} \right) = 0 có nghiệm, các giá trị của tham số m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

{\sin ^2}x + 2\left( {m + 1} \right)\sin x - 3m\left( {m - 2} \right) = 0\,\,\,\left( * \right)

Đặt \sin x = t\,\,\left( { - 1 \le t \le 1} \right) khi đó phương trình có dạng {t^2} + 2\left( {m + 1} \right)t - 3m\left( {m - 2} \right) = 0\,\,\,\left( 1 \right)

Ta có: \Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} + 3m\left( {m - 2} \right) = 4{m^2} - 4m + 1 = {\left( {2m - 1} \right)^2} \ge 0\,\,\forall m \in R

TH1: \Delta ' = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2} phương trình (1) có nghiệm  t =  - m - 1 = \dfrac{{ - 1}}{2} - 1 =  - \dfrac{3}{2}\,\,\left( {ktm} \right)

TH2: \Delta ' > 0 \Leftrightarrow m \ne \dfrac{1}{2}. Khi đó phương trình có 2 nghiệm

\left[ \begin{array}{l}{t_1} =  - m - 1 + 2m - 1 = m - 2\\{t_2} =  - m - 1 - 2m + 1 =  - 3m\end{array} \right.

Để phương trình (*) có nghiệm thì phương trình (1) có nghiệm - 1 \le t \le 1

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 1 \le m - 2 \le 1\\ - 1 \le  - 3m \le 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 \le m \le 3\\ - \dfrac{1}{3} \le m \le \dfrac{1}{3}\end{array} \right.

Câu 30 Trắc nghiệm

Tìm m để phương trình {\rm{cos}}2x - \left( {2m - 1} \right)\cos x - m + 1 = 0 có đúng 2 nghiệm x \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2}} \right].

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

{\rm{cos}}2x - \left( {2m - 1} \right)\cos x - m + 1 = 0{\rm{ }}\left( 1 \right)

\Leftrightarrow 2\cos^2 x - \left( {2m - 1} \right)\cos x - m = 0

Đặt \cos x=t

Phương trình trên trở thành:

2t^2-(2m-1)t-m=0

(2t^2-2mt)+(t-m)=0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t=  - \dfrac{1}{2}\\t = m\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x =  - \dfrac{1}{2}\\\cos x = m\end{array} \right..

Bước 2:

x \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2}} \right] nên  0 \le \cos x \le 1.

Do đó \cos x =  - \dfrac{1}{2} (loại).

Vậy phương trình (1) có đúng 2 nghiệm x \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2}} \right] khi và chỉ khi 0 \le \cos x < 1

\Leftrightarrow 0 \le m < 1.

(Nếu \cos x=1 thì có đúng 1 nghiệm x=0 =>\cos x < 1 )

Câu 31 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình \cos 2x - 3\cos x = 4\cos^2\dfrac{x}{2} là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1:

\cos 2x - 3\cos x = 4 \cos ^2\dfrac{x}{2} \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x - 1 - 3\cos x = 2\left( {1 + \cos x} \right) \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x - 5\cos x - 3 = 0

Đặt \cos x = t\,\,\left( { - 1 \le t \le 1} \right) khi đó phương trình có dạng 2{t^2} - 5t - 3 = 0

Bước 2:

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - \dfrac{1}{2}\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\t = 3>1\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.

t =  - \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \cos x =  - \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \cos x =  \cos \dfrac{{2\pi }}{3}

\Leftrightarrow x =  \pm \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \,\,\,\left( {k \in Z} \right)

Câu 32 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình lượng giác 2{\sin ^2}x - 3\sin x + 1 = 0 thỏa điều kiện 0 \le x < \dfrac{\pi }{2} là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1:

\begin{array}{l}2{\sin ^2}x - 3\sin x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x - 2\sin x -\sin x+ 1 = 0\\\Leftrightarrow (\sin x-1)(2\sin x-1)=0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi }\\{\sin x = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \pi  - \dfrac{\pi }{6} + k2\pi  = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.}\end{array}} \right.\end{array}

Bước 2:

Với x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi thì 0 \le x < \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow 0 \le \dfrac{\pi }{2} + k2\pi  < \dfrac{\pi }{2}  vô nghiệm.

Với x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi thì 0 \le x < \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow 0 \le \dfrac{\pi }{6} + k2\pi  < \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow k = 0 \Rightarrow x = \dfrac{\pi }{6}.

Với x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi thì 0 \le x < \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow 0 \le \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi  < \dfrac{\pi }{2}  vô nghiệm.

Vậy x = \dfrac{\pi }{6}.

Câu 33 Trắc nghiệm

Tìm m để phương trình m\sin x + 5\cos x = m + 1 có nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình có nghiệm \Leftrightarrow {m^2} + 25 \ge {\left( {m + 1} \right)^2} \Leftrightarrow 2m \le 24 \Leftrightarrow m \le 12.

Câu 34 Trắc nghiệm

Phương trình \sqrt 3 \cos 3x + \sin 3x = \sqrt 2 có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\sqrt 3 \cos 3x + \sin 3x = \sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 3x + \dfrac{1}{2}\sin 3x = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\ \Leftrightarrow \sin 3x.\cos \dfrac{\pi }{3} + \cos 3x.\sin \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\ \Leftrightarrow \sin \left( {3x + \dfrac{\pi }{3}} \right) = \sin \left( {\dfrac{\pi }{4}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x + \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \\3x + \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x =  - \dfrac{\pi }{{12}} + k2\pi \\3x = \dfrac{{5\pi }}{{12}} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{\pi }{{36}} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\\x = \dfrac{{5\pi }}{{36}} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}

Câu 35 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình\sqrt 3 \sin 4x - \cos 4x = \sin x - \sqrt 3 \cos x là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\sqrt 3 \sin 4x - \cos 4x = \sin x - \sqrt 3 \cos x\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 4x - \dfrac{1}{2}\cos 4x = \dfrac{1}{2}\sin x - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x\\ \Leftrightarrow \sin 4x\cos \dfrac{\pi }{6} - \cos 4x\sin \dfrac{\pi }{6} = \sin x\sin \dfrac{\pi }{6} - \cos x\cos \dfrac{\pi }{6}\\ \Leftrightarrow \sin \left( {4x - \dfrac{\pi }{6}} \right) =  - \cos \left( {x + \dfrac{\pi }{6}} \right)\end{array}

Bước 2:

\Leftrightarrow \sin \left( {4x - \dfrac{\pi }{6}} \right) = \sin \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x - \dfrac{\pi }{6} = x - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\4x - \dfrac{\pi }{6} = \dfrac{{4\pi }}{3} - x + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x =  - \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\5x = \dfrac{{3\pi }}{2} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\\x = \dfrac{{3\pi }}{{10}} + \dfrac{{k2\pi }}{5}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)

Câu 36 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình \cos 7x\cos 5x - \sqrt 3 \sin 2x = 1 - \sin 7x\sin 5x là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

\begin{array}{l}\cos 7x\cos 5x - \sqrt 3 \sin 2x = 1 - \sin 7x\sin 5x\\ \Leftrightarrow \cos 7x\cos 5x + \sin 7x\sin 5x - \sqrt 3 \sin 2x = 1\\ \Leftrightarrow \cos \left( {7x - 5x} \right) - \sqrt 3 \sin 2x = 1\\ \Leftrightarrow \cos 2x - \sqrt 3 \sin 2x = 1\end{array}

Bước 2:

\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\cos 2x - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \cos 2x\cos \dfrac{\pi }{3} - \sin 2x\sin \dfrac{\pi }{3} = \cos \dfrac{\pi }{3}\\ \Leftrightarrow \cos \left( {2x + \dfrac{\pi }{3}} \right) = \cos \dfrac{\pi }{3}

Bước 3:

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\2x + \dfrac{\pi }{3} =  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x =  - \dfrac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)

Câu 37 Trắc nghiệm

Phương trình 3\sin 2x + 4\cos 2x + 5\cos 2017x = 0 có số họ nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,3\sin 2x + 4\cos 2x + 5\cos 2017x = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{3}{5}\sin 2x + \dfrac{4}{5}\cos 2x + \cos 2017x = 0\end{array}

Đặt \dfrac{3}{5} = sin\alpha  \Rightarrow \dfrac{4}{5} = \cos \alpha , khi đó ta có:

\begin{array}{l}\sin 2x\sin \alpha  + \cos 2x\cos \alpha  =  - \cos 2017x\\ \Leftrightarrow \cos \left( {2x - \alpha } \right) = \cos \left( {\pi  - 2017x} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \alpha  = \pi  - 2017x + k2\pi \\2x - \alpha  =  - \pi  + 2017x + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2019x = \pi  + \alpha  + k2\pi \\ - 2015x =  - \pi  + \alpha  + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{\pi  + \alpha }}{{2019}} + \dfrac{{k2\pi }}{{2019}}\\x = \dfrac{{\pi  - \alpha }}{{2015}} - \dfrac{{k2\pi }}{{2015}}\end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}

Câu 38 Trắc nghiệm

Phương trình 3\sin 3x + \sqrt 3 \cos 9x = 1 + 4{\sin ^3}3x là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,3\sin 3x + \sqrt 3 \cos 9x = 1 + 4{\sin ^3}3x\\ \Leftrightarrow (3\sin 3x - 4{\sin ^3}3x )+ \sqrt 3 \cos 9x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \sin 9x + \sqrt 3 \cos 9x = 1\end{array}

Bước 2:

\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\sin 9x + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 9x = \dfrac{1}{2}

\Leftrightarrow \sin 9x\cos \dfrac{\pi }{3} + \cos 9x\sin \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{1}{2}

\Leftrightarrow \sin \left( {9x + \dfrac{\pi }{3}} \right) = \sin \left( {\dfrac{\pi }{6}} \right)

Bước 3:

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}9x + \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\9x + \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{\pi }{{54}} + \dfrac{{k2\pi }}{9}\\x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k2\pi }}{9}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}

Câu 39 Trắc nghiệm

Phương trình \cos x + \sqrt 3 \sin x = 3 - \dfrac{3}{{\cos x + \sqrt 3 \sin x + 1}} có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

ĐK:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\cos x + \sqrt 3 \sin x + 1 \ne 0\\ \Leftrightarrow 2\left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x + \dfrac{1}{2}\cos x} \right) \ne  - 1\\ \Leftrightarrow 2\left( {\sin x\cos \dfrac{\pi }{6} + \cos x\sin \dfrac{\pi }{6}} \right) \ne  - 1\\\, \Leftrightarrow 2\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{6}} \right) \ne  - 1\\ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{6}} \right) \ne  - \dfrac{1}{2} = \sin \left( {\dfrac{{ - \pi }}{6}} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + \dfrac{\pi }{6} \ne \dfrac{{ - \pi }}{6} + k2\pi \\x + \dfrac{\pi }{6} \ne \pi  - \dfrac{{ - \pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{{ - \pi }}{3} + k2\pi \\x \ne \pi  + k2\pi \end{array} \right.\end{array}

Bước 2:

Đặt t = \cos x + \sqrt 3 \sin x = 2\left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x + \dfrac{1}{2}\cos x} \right) = 2\left( {\sin x\cos \dfrac{\pi }{6} + \cos x\sin \dfrac{\pi }{6}} \right) = 2\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{6}} \right) \in \left[ { - 2;2} \right]\backslash \left\{ { - 1} \right\}

Bước 3:

Khi đó phương trình đã cho

\begin{array}{l} \Leftrightarrow t = 3 - \dfrac{3}{{t + 1}} \Leftrightarrow t = \dfrac{{3t + 3}}{{t + 1}} - \dfrac{3}{{t + 1}}\\ \Leftrightarrow {t^2} + t = 3t + 3 - 3 \Leftrightarrow {t^2} - 2t = 0 \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0\,\,\left( {tm} \right)\\t = 2\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}

Bước 4:

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{6}} \right) = 0\\2\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{6}} \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{6}} \right) = 0\\\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{6}} \right) = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \dfrac{\pi }{6} = k\pi \\x + \dfrac{\pi }{6} = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{\pi }{6} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)

Câu 40 Trắc nghiệm

Giải phương trình 3{\sin ^2}2x - \sin 2x\cos 2x - 4{\cos ^2}2x = 2 ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trường hợp 1: \cos 2x = 0 \Leftrightarrow 2x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi  \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in Z} \right). Khi đó {\sin ^2}2x = 1

Thay vào phương trình ta có: 3.1 - 0 - 4.0 = 2 \Leftrightarrow 3 = 2 (Vô lý)

\Rightarrow x = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in Z} \right) không là nghiệm của phương trình.

Trường hợp 2: \cos 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in Z} \right).

Chia cả 2 vế của phương trình cho {\cos ^2}2x ta được:

3\dfrac{{{{\sin }^2}2x}}{{{{\cos }^2}2x}} - \dfrac{{\sin 2x}}{{\cos 2x}} - 4 = \dfrac{2}{{{{\cos }^2}2x}} \Leftrightarrow 3{\tan ^2}2x - \tan 2x - 4 = 2\left( {1 + {{\tan }^2}2x} \right) \Leftrightarrow {\tan ^2}2x - \tan 2x - 6 = 0

Đặt \tan 2x = t. Khi đó phương trình trở thành

{t^2} - t - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 3\\t =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan 2x = 3\\\tan 2x =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \arctan 3 + k\pi \\2x = \arctan \left( { - 2} \right) + k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\arctan 3 + \dfrac{{k\pi }}{2}\\x = \dfrac{1}{2}\arctan \left( { - 2} \right) + \dfrac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in Z} \right)