Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

  •   

1. GÓC GIỮA HAI VECTO

Cho hai vecto uv khác 0. Góc giữa hai vecto uv , kí hiệu (u,v)

a) Cách xác định góc: Chọn điểm A bất kì, vẽ AB=uAC=v. Khi đó (u,v)=^BAC.

b) Các trường hợp đặc biệt:

+) (u,0)=α tùy ý, với 0α180

+) (u,v)=90uv hoặc vu. Đặc biệt: 0uu

+) (u,v)=0u,v cùng hướng

+) (u,v)=180u,v ngược hướng

2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTO

+) Tích vô hướng của hai vecto u,v: u.v=|u|.|v|.cos(u,v)

+) u.v=0uv

+) u.u=u2=|u|.|u|.cos0=|u|2

3. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG

a) Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Cho u(x;y)v=(x;y).

Khi đó u.v=xx+yy

Hệ quả:

+) uvxx+yy=0

+) u2=u.u=x.x+y.y=x2+y2

+) Tìm góc giữa hai vecto: cos(u,v)=u.v|u|.|v|=xx+yyx2+y2.x2+y2

b) Công thức tính tích vô hướng khi biết độ dài:

Theo định lí cosin: cos^BAC=AB2+AC2BC22.AB.AC

AB.AC=AB.AC.cos^BAC=AB2+AC2BC2

c) Tính chất

Cho 3 vecto u,v,w bất kì và mọi số thực k, ta có:

u.v=v.uu.(v+w)=u.v+u.w(ku).v=k.(u.v)=u.(kv)

Hệ quả

u.(vw)=u.vu.w(u+v)2=u2+2u.v+v2;(uv)2=u22u.v+v2(u+v)(uv)=u2v2