Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ1

Cho vecto AB=a. Hãy xác định điểm C sao cho BC=a

a) Tìm mối quan hệ giữa ABa+a

b) Vecto a+a có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài đối với vecto a

Phương pháp giải:

Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Lời giải chi tiết:

Gọi M, N lần lượt là điểm đầu và điểm cuối của vecto a.

Từ B, M, N ta dựng hình bình hành BMNC.

Khi đó: MN=BC hay a=BC.

a+a=AB+BC=AC

a) Vì AB=a=BC nên A, B, C thẳng hàng và B là trung điểm của AC.

Vậy a+aAB cùng hướng, |a+a|=2.|AB|

b) Ta có: a+aAB cùng hướng, |a+a|=2.|AB|

AB=a nên: a+aa cùng hướng, |a+a|=2.|a|.

Câu hỏi

1aa có bằng nhau hay không?

Phương pháp giải:

Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Lời giải chi tiết:

Ta có: Vecto 1a cùng hướng với vecto a|1a|=|a|.

Vậy hai vecto 1aa bằng nhau.

HĐ2

Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0;1;2;2. Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto OM,ON với vecto a=OA. Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto OMOA.

Phương pháp giải:

Vecto ka (với k>0,a0) là vecto cùng hướng với vecto a và có độ đài bằng k|a|.

Lời giải chi tiết:

Dễ thấy:

Vecto OMOAcó cùng giá nên chúng cùng phương.

Mà vecto OMOAcùng nằm trên tia OM nên chúng cùng chiều

Vậy vecto OMOAcùng hướng.

Ngoài ra, |OM|=OM=2|OA|=OA=1

|OM|=2.|OA|

Ta kết luận OM=2.OA.

Câu hỏi

a1a có mối quan hệ gì?

Phương pháp giải:

Vecto ka (với k<0,a0) là vecto ngược hướng với vecto a và có độ đài bằng |k||a|.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Vecto a là vecto đối của vecto a

a ngược hướng với vecto a|a|=|a|

Lại có:

Vecto 1a là vecto ngược hướng với vecto a và có độ đài bằng |1||a|=|a|.

a1a cùng hướng và có độ dài bằng nhau (bằng vectoa).

Hay a=1a

Luyện tập 1

Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để AM=t.AB

b) Với điểm M bất kì, ta luôn có AM=AMAB.AB

c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số t0 để AM=t.AB

Phương pháp giải:

ab(b0) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k để a=k.b

Nếu ab cùng hướng thì k=|a||b|

Nếu ab ngược hướng thì k=|a||b|

Lời giải chi tiết:

a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi hai vecto AMAB cùng phương (cùng giá d)

Khi và chỉ khi tồn tại số t để AM=t.AB.

Vậy khẳng định a) đúng.

b) Với điểm M bất kì, ta luôn có AM=AMAB.AB

Sai vì AM=AMAB.AB khi và chỉ khi AMAB cùng hướng.

c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB, tức là A nằm giữa M và B.

Khi và chỉ khi hai vecto AMAB ngược hướng

tồn tại số t0 để AM=t.AB

Vậy khẳng định c) đúng.