HĐ1
Hãy chỉ ra một đặc điểm chung của các biểu thức dưới đây:
A=0,5x2A=0,5x2
B=1−x2B=1−x2
C=x2+x+1C=x2+x+1
D=(1−x)(2x+1)D=(1−x)(2x+1)
Lời giải chi tiết:
Ta có :
A=0,5x2A=0,5x2
B=1−x2B=1−x2
C=x2+x+1C=x2+x+1
D=(1−x)(2x+1)=2x+1−2x2−x=−2x2+x+1D=(1−x)(2x+1)=2x+1−2x2−x=−2x2+x+1
=> Các biểu thức đều có dạng ax2+bx+c(a≠0), a,b,c là các số thực.
Luyện tập 1
Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai.
A=3x+2√x+1
B=−5x4−3x2+4
C=−23x2+7x−4
D=(1x)2+2.1x+3
Phương pháp giải:
Tam thức bậc hai là biểu thức có dạng ax2+bx+c, trong đó a,b,c là những số cho trước (a≠0)
Lời giải chi tiết:
Biểu thức C=−23x2+7x−4 là tam thức bậc hai
Biểu thức A không là tam thức bậc hai vì chứa √x
Biểu thức B không là tam thức bậc hai vì chứa x4
Biểu thức D không là tam thức bậc hai vì chứa (1x)2
HĐ2
Cho hàm số bậc hai y=f(x)=x2−4x+3
a) Xác định hệ số a. Tính f(0);f(1);f(2);f(3);f(4) và nhận xét về dấu của chúng so với dấu của hệ số a
b) Cho đồ thị hàm số y=f(x) (H.6.17). Xét từng khoảng (−∞;1);(1;3);(3;+∞), đồ thị nằm phía trên hay phía dưới trục Ox?
c) Nhận xét về dấu của f(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó.
Lời giải chi tiết:
a) Hệ số a là: a=1
f(0)=02−4.0+3=3
f(1)=12−4.1+3=0
f(2)=22−4.2+3=−1
f(3)=32−4.3+3=0
f(4)=42−4.4+3=3
=> f(0); f(4) cùng dấu với hệ số a; f(2) khác dấu với hệ số a
b) Nhìn vào đồ thị ta thấy
- Trên khoảng (−∞;1) đồ thị nằm phía trên trục hoành
- Trên khoảng (1;3), đồ thị nằm phía dưới trục hoành
- Trên khoảng (3;+∞), đồ thị nằm phía trên trục hoành
c) - Trên khoảng (−∞;1) đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x)>0, cùng dầu với hệ số a
- Trên khoảng (1;3), đồ thị nằm phía dưới trục hoành => f(x) <0, khác dấu với hệ số a
- Trên khoảng (3;+∞), đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x)>0, cùng dấu với hệ số a
HĐ3
Cho đồ thị hàm số y=g(x)=−2x3+x+3 như Hình 6.18
a) Xét trên từng khoảng (−∞;−1),(−1;32),(32;+∞), đồ thị nằm phía trên trục Ox hay nằm phía dưới trục Ox
b) Nhận xét về dấu của g(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó
Lời giải chi tiết:
Ta có: hệ số a=-2<0
a) Nhìn vào đồ thị ta thấy
- Trên khoảng (−∞;−1) đồ thị nằm phía dưới trục hoành
- Trên khoảng (−1;32), đồ thị nằm phía trên trục hoành
- Trên khoảng (32;+∞), đồ thị nằm phía dưới trục hoành
c) - Trên khoảng (−∞;−1) đồ thị nằm phía dưới trục hoành => f(x)<0, cùng dầu với hệ số a
- Trên khoảng (−1;32), đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x) >0, khác dấu với hệ số a
- Trên khoảng (32;+∞), đồ thị nằm phía dưới trục hoành => f(x)<0, cùng dấu với hệ số a
HĐ4
Nêu nội dung thay vào các ô có dấu “?” trong bảng sau cho thích hợp
Trường hợp a>0
Trường hợp a<0
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 2
Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
a) −3x2+x−√2
b) x2+8x+16
c) −2x2+7x−3
Phương pháp giải:
Xét dấu tam thức bậc hai f(x)=ax2+bx+c
Bước 1: Tính Δ=b2−4ac
Bước 2:
- Nếu Δ<0 thì f(x) luôn cùng dấu với a với mọi x∈R
- Nếu Δ=0 thì f(x)có nghiệm kép là x0 . Vậy f(x)cùng dấu với a với x≠x0
- Nếu Δ>0 thì f(x)có 2 nghiệm là x1;x2(x1<x2). Ta lập bảng xét dấu.
Lời giải chi tiết:
a) f(x)=−3x2+x−√2có Δ=1−12√2<0và a=-3<0 nên f(x)<0với mọi x∈R
b) g(x)=x2+8x+16 có Δ=0và a=1>0 nên g(x) có nghiệm kép x=−4 và g(x) >0 với mọi x≠−4
c) h(x)=−2x2+7x−3 có Δ=25>0 và a=-2<0 và có 2 nghiệm phân biệt x1=12;x2=3
Do đó ta có bảng xét dấu h(x)
Suy ra h(x) <0 với mọi x∈(−∞;12)∪(3;+∞) và h(x)>0 với mọi x∈(12;3)