A. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; Viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Bài tập cần làm 1; 2; 3; 4(a).
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1/ GV: SGK, bảng phụ.
2/ HS: SGK, vở, viết, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1. Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát. 2 .Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dạng bài tập 1, 2 của tiết 98. - Nhận xét và ghi điểm học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (theo SGV) 3.2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài tập 1. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài như cách làm bài 1, 2 tiết 98. - Nhận xét, chốt ý đúng. * Bài tập 2. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Sửa bài, nhận xét, khen ngợi. * Bài tập 3. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thi viết số với nhau. - Giáo viên chữa bài trên bảng a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999 * Bài tập 4a. - Giáo viên treo bảng phụ có vẽ sẵn các tia số trong bài. - Yêu cầu học sinh làm phần a. - Mỗi vạch trên tia số ứng với số nào? - Trung điểm của đoạn thẳng AM là điểm nào? - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao trung điểm ứng với số 300. - HS khá, giỏi tự làm tiếp phần b. - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa để lời giải thích của học sinh chính xác hơn. 4 . Củng cố: -Viết các số : 3975; 3597; 3759 theo thứ tự từ bé đến lớn. -Nhận xét, khen ngợi. 5.Dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập; Xem trước bài Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (trang 102). - Nhận xét tiết học. |
- Lớp hát. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Lắng nghe. - Nghe GV giới thiệu bài. - Chú ý. - Lắng nghe. - 2 HS làm bài ở bảng phụ; làm vào vở. a) 4082; 4208; 4280; 4802. b) 4802; 4280; 4208; 4082. - Chú ý lắng nghe. - 2 học sinh lên bảng thi viết với nhau, lớp làm vào vo73 bài tập, sau 2 phút 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau, ai làm đúng và nhanh hơn là thắng cuộc. - Sửa bài. - Học sinh quan sát tia số. - Lớp làm vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng vừa chỉ vào các vạch, vừa đọc số tương ứng với vạch đó như sau: - HS trả lời. - Giải thích. - Làm vào bảng con. - Chú ý. - Thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Chú ý. |