I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
2. Kỹ năng: Vận dụng vào giải bài toán có 1 phép tính nhân nhanh, chính xác, cẩn thận..
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng.
- GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn mầu
- HS: Thước kẻ, bài tập, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). -Biết cách đặt và thực hiện phép nhân. Thực hành Bài 1 -Biết cách thực hiện phép nhân Bài 2 -Biết giải bìa toán dôn có 1 phép tính nhân. Bài 3 -Biết tìm số bị chia chưa Biết. 4. Củng cố 5. Dặn dò |
-Gọi 2 HS lên bảng. -HS 1: Đặt tính rồi tính: 48 X 2 36 X 3 - HS 2: Tìm x x : 4 = 12 X : 2 = 24 -GV chữa bài, nhận xét *Giờ học hôm nay chúng ta học tiếp nhân số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số có nhớ a) Phép nhân 26 x 3 - Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ? - Y/c HS đặt tính theo cột dọc. - Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? - Y/c HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên b) Phép nhân 54 x 6 - Tiến hành tương tự như phép nhân 26 x 3 = 78. *Lưu ý kết quả của phép nhân 54 x 6 là một số có bao chữ số. - Y/c HS tự làm bài. -GV Y/c lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện. - Chữa bài, nhận xét - Gọi 1 HS đọc đề bài - Có tất cả mấy tấm vải? - Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? - Vậy, Muốn Biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - Y/c HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét -Y/c HS cả lớp tự làm bài. - Vì sao khi tìm x trong phần a em lại tính tích 12 x 6 ? - GV: Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12, nn Muốn tìm x ta lấy Thương nhân với số chia. - Hỏi tương tự với phần b. - Chữa bài, nhận xét - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? - Đặt tính và nêu cách tính: 54 x 3, 28 x 4. - Chuẩn bị bài sau: luyện tập. - GV nhận xét tiết học. |
-HS lên bảng chữa bài -HS khác nhận xét -HS lắng nghe - HS đọc phép nhân. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp. - Ta bắt đâu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính tới hàng chục. * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 hàng đơn vị), nhớ 1. 78 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 (thẳng hàng chục). *Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vở 47 25 16 18 - HS trình bày cách tính của mình. -HS đọc y/c bài - Có hai tấm vải. - Mỗi tấm vải dài 35 mét. - Ta tính tích 35 x 2 -1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Bài giải Số mét cả hai tấm vải dài l: 35 2 = 70 (m) Đáp số: 70 mét vải -2em lên bảng làm,lớp làm vở x : 6 = 12 = 12 x 6 x = 72 - Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12. -HS nêu |