I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS có kĩ năng tìm số phần bằng nhau của một số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng.
- GV: 12 cái kẹo hoặc (12 que tính) thước kẻ, phấn mầu
- HS: Thước kẻ, bài tập, Vở Bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số Thực hành Bài 1 -Biết cách tìm 1/mấy của một số Bài 2 -Biết giải bài toán tìm 1/5 của một số 4. Củng cố 5. Dặn dò |
-Gọi 2 HS lên bảng. HS 1: Giải bài toán theo tóm tắt 6 HS : 24 quyển vở 1 HS : . . . quyển vở? 2 - Chữa bài, nhận xét * Giờ học hôm nay chúng ta học bài .Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Nêu bài toán: - Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? - Muốn lấy được của 12 cái kẹo ta làm thế nào? - 12 cái kẹo, chia thành ba phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? - Em đ làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo? - 4 cái kẹo chính là của 12 cái kẹo. - Vậy Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? - Trình bày lời giải của bài toán này. - Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo m chị cho em trong trường hợp này. - Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được mấy cái kẹo? Giải thích bằng phép tính. - Vậy Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? -GV nhận xét tuyên dương - Nêu Y/c của bài toán và Y/c HS làm bài. - Y/c HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính. - Chữa bài, nhận xét v cho điểm HS . - Gọi HS đọc đề bài. - Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải? - Đ bán được bao nhiêu phần số vải đó? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào? - Y/c HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học |
-HS lên bảng chữa -HS khác nhận xét -HS lắng nghe - Đọc lại đề toán. - Chị có tất cả 12 cái kẹo. - Ta phải chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần. - Mỗi phần được 4 cái kẹo. - Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. - Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là của 12 cái kẹo. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo. - Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được số kẹo là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo). - Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được số kẹo là: 12 : 4 = 3 (cái kẹo). - Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. a) của 8 kg l 4 kg. b) của 24 lít l 6 lít. - HS giải thích về các số cần điền. VD: của 8 kg là 4 kg. Vì 8 kg : 2 = 4 kg. -Cửa hàng có tất cả 40 mvải. -Đ bán được phần số vải - Hỏi cửa hàng đã bán mấy mét vải? Ta phải tìm của 40 m vải. - 1 em lên bảng làm Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán được là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8 m -HS nêu |