I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc được bảng nhân 7.
2. Kỹ năng: Vận dụng phép nhân 7 trong giải bài toán
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy - học
Bộ đồ dùng dạy học toán, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||
1.Ổn định 2.Kiểm tra 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn lập bảng nhân 7 - Biết cách lập bảng nhân và thuộc được bảng nhân. c. Luyện tập Bài 1: - Biết cách tính nhẩm. Bài 2: -Biết được 4 tuần lễ có 28 ngày. Bài 3: -Biết được các số liền sau bằng chính số đó cộng thêm 7. 4.Củng cố 5.Dặn dò |
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 46 : 6; 27 : 4 - GV nhận xét, cho điểm. * Tiết toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 7 vận dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. - Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 7 chấm tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 7 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? - 7 nhân 2 bằng mấy? - Viết phép nhân: 7 x 2 = 14 - HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập các phép nhân còn lại tương tự như trên. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 7. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt là các số từ 1, 2, 3, . . . 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được. - Xóa dần cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả của từng phép tính. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mỗi tuần lễ có mấy ngày? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, gọi HS lên bảng làm bài. Tóm tắt 1 tuần lễ: 7 ngày 4 tuần lễ:...ngày? - Nhận xét, cho điểm. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 7 là số nào? - 7 cộng thêm mấy thì bằng 14? - Tiếp sau số 14 là số nào? - Em làm như thế nào để tìm được 21? - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7 hoặc bằng số đứng sau trừ đi 7. - Cho HS đọc xuôi, ngược dãy số . - Gọi HS đọc bảng nhân 7. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc bảng nhân 7, chuẩn bị bài: Luyện tập. |
- 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Quan sát v trả lời: Có 7 chấm tròn. - 7 chấm tròn được lấy 1 lần. - 7 được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân: 7 nhân 1 bằng 7. - Quan sát và trả lời: 7 chấm tròn được lấy 2 lần. - 7 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 7 x 2. - 7 nhân 2 bằng 14. - HS đọc: Bảy nhân hai bằng mười bốn. - Lập các phép nhân 7 với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV. - Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần. - HS tự học thuộc lòng bảng nhân. - Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm, cá nhân. - 1 HS đọc. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm miệng. - 2 bạn ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1HS đọc. - Mỗi tuần lễ có 7 ngày. - Số ngày của 4 tuần lễ. - 1HS lên bảng làm bài Bài giải 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số : 28 ngày - Lớp nhận xét, sửa sai. - 1 HS đọc. - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là 7. - Tiếp sau số 7 là số 14. - 7 cộng thêm 7 bằng 14. - Tiếp sau số 14 là số 21. - Lấy 14 cộng thêm 7 thì bằng 21. - Nghe giảng.
- HS đọc. - HS đọc. |