Giáo án Toán lớp 3 bài 31: Bảng nhân 7

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Bước đầu thuộc được bảng nhân 7.

2. Kỹ năng: Vận dụng phép nhân 7 trong giải bài toán

3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

II. Đồ dùng dạy - học

Bộ đồ dùng dạy học toán, phấn màu.

III. Các hoạt động dạy - học

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định

2.Kiểm tra

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài

b.Hướng dẫn lập bảng nhân 7

- Biết cách lập bảng nhân và thuộc được bảng nhân.

c. Luyện tập

Bài 1:

- Biết cách tính nhẩm.

Bài 2:

-Biết được 4 tuần lễ có 28 ngày.

Bài 3:

-Biết được các số liền sau bằng chính số đó cộng thêm 7.

4.Củng cố

5.Dặn dò

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

Đặt tính rồi tính 46 : 6; 27 : 4

- GV nhận xét, cho điểm.

* Tiết toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 7 vận dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.

- Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?

- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?

- 7 được lấy mấy lần?

- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 (ghi lên bảng phép nhân này).

- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Vậy 7 được lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần?

- 7 nhân 2 bằng mấy?

- Viết phép nhân: 7 x 2 = 14

- HS đọc phép nhân này.

- Hướng dẫn HS lập các phép nhân còn lại tương tự như trên.

- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 7. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt là các số từ 1, 2, 3, . . . 10.

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được.

- Xóa dần cho HS đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả của từng phép tính.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Mỗi tuần lễ có mấy ngày?

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, gọi HS lên bảng làm bài.

Tóm tắt

1 tuần lễ: 7 ngày

4 tuần lễ:...ngày?

- Nhận xét, cho điểm.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Số đầu tiên trong dãy số này

là số nào?

- Tiếp sau số 7 là số nào?

- 7 cộng thêm mấy thì bằng 14?

- Tiếp sau số 14 là số nào?

- Em làm như thế nào để tìm được 21?

- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7 hoặc bằng số đứng sau trừ đi 7.

- Cho HS đọc xuôi, ngược dãy số .

- Gọi HS đọc bảng nhân 7.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc thuộc bảng nhân 7, chuẩn bị bài: Luyện tập.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Quan sát v trả lời: Có 7 chấm tròn.

- 7 chấm tròn được lấy 1 lần.

- 7 được lấy 1 lần.

- HS đọc phép nhân: 7 nhân 1 bằng 7.

- Quan sát và trả lời: 7 chấm tròn được lấy 2 lần.

- 7 được lấy 2 lần.

- Đó là phép tính 7 x 2.

- 7 nhân 2 bằng 14.

- HS đọc: Bảy nhân hai bằng mười bốn.

- Lập các phép nhân 7 với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.

- Nghe giảng.

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần.

- HS tự học thuộc lòng bảng nhân.

- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm, cá nhân.

- 1 HS đọc.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.

- Làm miệng.

- 2 bạn ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 1HS đọc.

- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.

- Số ngày của 4 tuần lễ.

- 1HS lên bảng làm bài

Bài giải

4 tuần lễ có số ngày là:

7 x 4 = 28 (ngày)

Đáp số : 28 ngày

- Lớp nhận xét, sửa sai.

- 1 HS đọc.

- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Số đầu tiên trong dãy số này là 7.

- Tiếp sau số 7 là số 14.

- 7 cộng thêm 7 bằng 14.

- Tiếp sau số 14 là số 21.

- Lấy 14 cộng thêm 7 thì bằng 21.

- Nghe giảng.

7

14

21

28

35

42

49

56

63

70

- HS đọc.

- HS đọc.