I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7).
2. Kỹ năng: Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép chia 7.
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định 2.Kiểm tra 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Lập bảng chia 7 - Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7. c.Học thuộc lòng bảng chia 7 d.Luyện tập Bài 1: - Biết tính nhẩm. Bài 2: - Biết cách tính nhẩm. Bài 3: - Biết tóm tắt rồi giải bài toán. Bài 4: - Biết tóm tắt rồi giải bài toán. 4. Củng cố 5. Dặn dò |
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: 35 x 6; 29 x 7 - GV nhận xét, cho điểm. * Trong giờ học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 7 để thành lập bảng chia 7 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 7. - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy? - Hãy nêu phép tính tương ứng với 7 lấy được một lần bằng 7. - GV hỏi: trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Viết phép tính 7 : 7 = 1 - Yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được. - Gắn lên bảng 2 tấm bìa hỏi: Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất bao nhiêu chấm tròn? - Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa. - Tại sao em lại lập được phép tính này? - Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa. - Vậy 14 chia 7 bằng mấy? - GV viết lên bảng phép tính 14: 7 = 2 - Tiến hành tương tự các phép tính còn lại. - Có thể xây dựng bảng chia bằng cách cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 7. - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 7 - HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7 - Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7? - Em có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 7. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 7 - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 7. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả của từng phép tính. - GV nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi HS lên bảng làm. - Khi đã biết 7 x 5 = 35 có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được không? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vào vở, gọi HS lên bảng làm. Tóm tắt 7 hàng : 65 học sinh Mỗi hàng: . . . học sinh? - GV nhận xét, cho điểm. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vào vở, gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét, cho điểm. - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 7. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc lòng bảng chia 7, chuẩn bị bài sau: Luyện tập. |
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, sau đó trả lời: 7 lấy 1 lần được 7. - HS viết phép tính 7 x 1 = 7. - Có 1 tấm bìa. - Phép tính 7 : 7 = 1. - Cả lớp đọc đồng thanh: 7 nhân 1 bằng 7,7 chia 7 bằng 1. - Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như thế có 14 chám tròn. - HS lập phép tính: 7 x 2 = 14. - Vì mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 7 được lấy 2 lần, nghĩa là 7 x 2. - Có tất cả 2 tấm bìa. - 14 : 7 = 2 (tấm bìa). - 14 : 7 = 2 - HS đọc: 7 nhân 2 bằng 14 14 chia 7 bằng 2 - Cả lớp đọc. - Các phép chia trong bảng chia 7 đều có dạng một số chia cho 7. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Số bắt đầu được lấy để chia cho 7 là 7, sau đó là số 14, số 21, 28,. . . 70. Đây chính là dãy số đếm thêm 7, bắt đâu từ số 7. - Tự học thuộc lòng bảng chia 7 - HS thi giữa các tổ. - Cả lớp đọc. - 1 HS đọc. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - 1 HS đọc. - 4 HS lên bảng làm. 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 35 : 7 = 5 42 : 7 = 6 35 : 5 = 7 42 : 6 = 7 7 x 2 = 14 7 x 4 = 28 14 : 7 = 2 28 : 7 = 4 14 : 2 = 7 28 : 4 = 7 - Lớp nhận xét, sửa sai. - Khi đã biết 7 x 5 = 35 có thể ghi ngay kết quả của 35: 7 = 5 và 35: 5 = 7, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS giải thích các phép tính còn lại. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm. Bài giải Số HS mỗi hàng có là: 56 : 7 = 8 (HS) Đáp số: 8 HS. - Nhận xét. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - 1HS lên bảng làm. Bài giải Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng. - Lớp nhận xét. - HS đọc. |