I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS có kỹ năng giải toán có lời văn.
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, thước kẻ, bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Giới thiệu bài Ôn tập *Ôn tập về cách cộng trừ Bài 1 -Biết cách cộng ,trừ các số có 3 chữ số. Bài 2 -Biết cách đặt tính rồi tính. *Ôn tậpvề giải toánvề nhiều hơn và ít hơn. Bài 3 -Biết cách giải bìa toánvề ít hơn. Bài 4 -Biết cách giải bìa toánvề nhiều hơn. 4.Củng cố 5. Dặn dò |
-Gọi HS lên bảng làm bài tập Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 560 . . .506 80 + 200 . . .280 630 - 30 . . . 600 + 1 Xếp các số: 346, 436, 634, 463, 364, 643 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Theo thứ tự từ lớn đến b. -GV nhận xét, cho điểm HS . *Tiết Toán hôm nay các em sẽ được ôn tập về cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. -Bài tập Y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS tự làm bài tập. -GV nhận xét cho điểm. - Gọi HS đọc Y/c của đề bài. - Y/c HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn (nhận xét cả về đặt tính và kết quả phép tính). -Y/c 2 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình. - Nhận xét, cho điểm HS. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho Biết gì? - Y/c HS làm bài. Tóm tắt Khối Một: 245 HS Khối Hai ít hơn khối Một: 32 HS Khối Hai: .?.. HS - Chữa bài, điểm HS.
- Bài toán hỏi gì? - Y/c HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm bạn - Chữa bài nhận xét - Giải bài toán về nhiều hơn ta thực hiện phép tính gì? - Giải bài toán về ít hơn ta thực hiện phép tính gì? - Về nh ôn tập thêm về cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) v giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. |
-HS lên bảng chữa bài tập -HS khác nhận xét -HS lắng nghe - Bài tập Y/c tính nhẩm. - Làm bài. a) 400 + 300 = 700 700- 300 = 400 540 - 40 = 500 b) 500 + 40 = 540 700 - 400 = 300 540 - 500 = 40 c) 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 800 + 10 + 5 = 815 - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính. - Đặt tính rồi tính. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 352 732 418 395 416 511 201 44 768 221 619 351 - HS nhận xét bài làm của ban - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dài v đọc thầm. - Khối lớp Một có 245 HS. - Số HS khối lớp Hai ít hơn số HS của khối lớp Một l 32 em. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải Khối Hai có số HS l: 245 - 32 = 213 (HS) Đáp số: 213 HS - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán hỏi giá tiền của một tem thư. - Giá tiền của một tem thư nhiều hơn giá tiền của một phong bì l 200 đồng. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Gi tiền của một tem thư l: 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng - HS nhận xét bài làm của bạn |