Giáo án Toán lớp 3 bài 100: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000

A. MỤC TIÊU:

  • Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
  • Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
  • Bài tập cần làm 1; 2(b), 3, 4.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1/ GV: Bảng phụ ghi sẵn bài toán mẫu của SGK trang 102.

2/ HS: SGK, vở viết, bành con.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định tổ chức:

- Cho lớp hát.

2.Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99.

- Nhận xét và ghi điểm học sinh.

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.

3.2. Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng:

3526 + 2759

a) Hình thành phép cộng 3526 + 2759.

-Giáo viên nêu yêu cầu bài toán trang 102.

- Muốn biết cả hai phân xưởng làm được bao nhiêu, chúng ta phải làm như thế nào?

- Dựa vào cách tính tổng các số có ba chữ số, em hãy thực hiện tính tổng 3526 + 2759.

b) Đặt tính và tính 3526 + 2759.

- Nêu cách đặt tính khi thực hiện phép tính tổng 3526 + 2759 ( SGV/ 177).

+ Hãy nêu từng bước tính cộng 3526 + 2759.

c) Nêu qui tắc tính:

- Muốn thực hiện tính cộng các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?

3.3. Luyện tập thực hành:

* Bài tập 1.

- Gọi 2 học sinh nêu yêu cầu của đề bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu 4 học sinh nêu cách tính .

-Nhận xét, sửa bài.

* Bài tập 2.

- Yêu cầu học sinh làm câu b).

- HS làm lần lượt từng bài vào bảng con.

- Mời HS nhận xét, GV nhận xét, khen ngợi.

* Bài tập 3.

- Gọi 2 học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

Tóm tắt:

Đội Một: 3680 cây

Đội Hai : 4220 cây

- Nhận xét, ghi điểm.

* Bài tập 4.

- Yêu cầu học sinh đọc đề, Giáo viên vẽ hình lên bảng, học sinh tự làm bài.

- Nêu tên của hình chữ nhật?

- Nêu tên các cạnh của hình chữ nhật?

- Hãy nêu trung điểm của các cạnh của hình chữ nhật ABCD?

- Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của cạnh AB.

- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.

4. Củng cố:

- Cho HS làm vào bảng con dạng bài tập 2:

5370 + 1829; 6938 + 432

5. Dặn dò:

- Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lớp hát.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

-Lắng nghe.

- Nghe Giáo viên giới thiệu bài.

- Nghe Gv đọc đề bài.

- Tính tổng 3526 + 2759 (thực hiện phép cộng 3526 + 2759)

- Học sinh tính và nêu kết quả.

-Lắng nghe.

- Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn).

6285

(6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1; 2 cộng 5 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8; 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6).

- Vậy 3526 + 2759 = 6285

- Muốn cộng các số có bốn chữ số ta thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị)

- Bài tập yêu cầu thực hiện phép tính.

- Học sinh trả lời.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào bảng con.

- Nhận xét.

- 2 học sinh đọc đề theo yêu cầu.

- Gọi 1 HS làm bài ở bảng phụ, lớp làm vào vở.

Bài giải

Cả hai đội trồng được số cây là:

3680 + 4220 = 7900 (cây)

Đáp số: 7900 cây.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu, quan sát.

- Hình chữ nhật ABCD.

- Các cạnh là: AB; BC; CD; DA.

- Trung điểm của cạnh AB là M; BC là N; CD là P và AD là Q.

- Vì ba điểm A, M, B thẳng hàng. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB (bằng 3 cạnh 3 ô vuông)

- Trả lời.

- Làm bài cá nhân.

- Chú ý.

- Lắng nghe.