I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Thuộc các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5).
- Biết nhân nhẩm với số HS trăm.
2. Kỹ năng: Vận dụng bảng nhân vào tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, có óc nhạy cảm sáng tạo.
II. Đồ dùng.
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: SGK, thước kẻ, bút
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Giới thiệu bài 2.Ôn tập a. Ôn tập các bảng nhân. Bài 1. -Biết cách vận dụng bảng nhân vào bài b.Ôn Tính giá trị của biểu thức. Bài 2. -Biết cách tính giá trị của biểu thức Bài 3. -Bết cách tóm tắt và giải bài toán đơn Bài 4. -Biết cách tính chu vi hình tam giác. 3. Củng cố dặn dò |
- Gọi HS sửa bài tập 542 660 727 318 251 272 224 409 455 -Nhận xét, cho điểm HS. * Giờ học hôm nay chúng ta ôn tập bảng nhân đã học -Cho HS ôn lại bảng nhân - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Y/c HS tự làm phần a) bài tập 1 vào vở, sau đó Y/c 2 HS ngồi cảnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Hướng dẫn HS nhân nhẩm sau đó Y/c các em tự làm bài tập 1, phần b) (tính 2 trăm x 3 bằng cách nhẩm 2 x 3 = 6, vậy 2 trăm x 3 = 6 trăm viết là 200 x 3 = 600). - Y/c HS nhận xét bài của bạn. - Viết lên bảng biểu thức: 4 x 3 + 10 và Y/c HS cả lớp suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này. - Y/c HS cả lớp làm bài. - Nhận xét, cho điểm HS . - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Trong phòng ăn có mấy cái bàn? - Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế? - Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần? - Y/c HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS . - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hãy nêu cách tính chu vi của một hình tam giác. - Hãy nêu độ dài các cảnh của tam giác ABC. - Hình tam giác ABC có điểm gì đặc bàiệt? - Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác này bằng 2 cách. - Y/c HS trả lời miệng chu vi của tam giác - Chữa bài, nhận xét - Nêu cách tính chu vi hình tam giác. -HS đọc lại bảng nhân - Chuẩn bị bài: Ôn tập các. ..chia. - GV nhận xét tiết học. |
- HS sửa bài tập -HS khác nhận xét -HS lắng nghe - HS thực hiện theo Y/c của GV. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . HS nhận xét bài của bạn - HS thực hiện tính. 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a. 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43 b. 5 x 7 - 26 = 35 - 26 = 9 c. 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36 - Trong phòng ăn có 8 cái bàn, cứ mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế? - Trong phòng ăn có 8 cái bàn. - Mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. - Vậy 4 cái ghế được lấy 8 lần. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số ghế có trong phòng ăn là: 4 x 8 = 32 (cái ghế) Đáp số: 32 cái ghế. - Tính chu vi của hình tam giác có kích thước ghi trên hình vẽ. - Muốn tính chu vi của một hình tam giác, ta tính tổng dộ dài các cảnh của hình tam giác đó. - Độ dài cảnh AB là 100cm, cảnh BC là 100 cm, cảnh AC là 100 cm. - Tam giác ABC có độ dài 3 cảnh bằng nhau và bằng 100 cm - C 1: Chu vi tam giác ABC là:300 (cm) C2: Chu vi tam giác ABC là: 100 x 3 = 300 (cm) |