I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS có kĩ năng chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số nhanh, chính xác, cẩn thận.
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn mầu
- HS: Thước kẻ, bài tập, Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Biết cách thực hiện phép chia Thực hành Bài 1 - Biết cách chia Bài 2 -Biết tìm 1/2, 1/3 của nhiều số Bài 3 -Biết tóm tắt và giải bài toán có liên quan đến tìm số phần bằng nhau 4. Củng cố 5. Dặn dò |
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài. -Điền số thích hợp vào chỗ trống: của 60 m là . . . m cảu 32 dm là . . . dm -GV chữa bài, nhận xét *Giờ học hôm nay chúng ta học bài chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số -Nêu bài toán -Muốn Biết mỗi chuồng có bao nhiêu con g, chúng ta phải làm gì? -Viết lên bảng phép chia v Y/c HS suy nghĩ để tìm ra kết quả phép tính này. -Y/c HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên -Chúng ta bắt đâu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị. -9 chia 3 được mấy? -Viết 3 vào đâu? -3 là chữ số thứ nhất của Thương và cũng là Thương trong lần chia thứ nhất. -Sau khi tìm được Thương và cũng là Thương trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy? -Viết 9 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ: 9 trừ 9 bằng 0, viết thẳng cột với 9. -Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia: hạ 6, 6 chia 3 được mấy? -Viết 2 vào Thương, 2 là Thương trong lần chia thứ hai. -Hãy tìm số dư trong lần chia thứ hai. -Vậy ta nói 96 : 6 = 32. -Nêu Y/c của bài toán và Y/c HS làm bài. -Y/c từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dài để nhận xét bài của bạn. -Chữa bài, nhận xét -Y/c HS nêu cách tìm “một phần hai”, “một phần ba” của một số sau đó làm bài. -Chữa bài, nhận xét -Gọi HS đọc đề bài. -Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? -Mẹ biếu bà một phần mấy số cam? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì? -Y/c HS làm bài. -Chữa bài, nhận xét -Đặt tính rồi tính, sau đó nêu cách thực hiện phép tính của mình: 46 : 2 -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -GV nhận xét tiết học |
-HS lên bảng chữa bài -HS khác nhận xét -HS lắng nghe -Theo dài và đọc lại đề toán. -Phải thực hiện phép chia 96 : 3 96 3 *9 :3 được3,viết 3,3 nh 9 32 3 bằng 9 9 9 trừ 9 bằng 0. 06 *Hạ 6, 6 chia 3 đc 2 viết 6 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 0 6 bằng 0. -9 chia 3 bằng 3. -Viết 3 vào Thương. -3 nhân 3 bằng 9. -6 chia 3 được 2. -2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. -HS thực hiện lại phép chia 96 : 3 = 32 -4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. -Lần lượt từng HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình. -Làm bài, sau đó HS ngồi cạnh nhau đổi cho vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS đọc đề. -Mẹ hái được 36 quả cam. -Mẹ biếu bà một phần ba số cam. -Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam? -Ta phải tínhcủa 36 -1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số cam mẹ biếu bà là: 36 : 3 = 12 (quả cam) Đáp số: 12 quả cam |