Giáo án Toán lớp 3 bài 93: Các số có bốn chữ số

I. Mục tiêu

  • Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bồn chữ số
  • Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
  • Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.

II/ Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng ở bài học như SGK (không ghi số).

III/ Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Bài cũ :

- Gọi hai em lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

* Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0.

b) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT, chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - Dặn dò:

- Đọc các số sau: 6017; 5105; 3250.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

- 2 em lên bảng làm BT 3b và BT4 tiết trước.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .

*Lớp theo dõi giới thiệu

-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài.

- 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.

- Một em nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp làm vào vở.

- Đổi chéo vở để KT.

- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

a/ 5616, 5617, 5618, 5619, 5620, 5251

b/ 8009, 8010, 8011, 8012, 8013, 8014.

- Một học sinh đọc đề bài 3.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh, điền đúng các số thích hợp vào ô trống để được một dãy số sau đó đọc các số có trong dãy số.

- 2HS đọc số.