Giáo án Toán lớp 3 bài 132: Luyện tập

I/ MỤC TIÊU

  • Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
  • Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
  • Biết viết các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
  • Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  • GV: Bảng viết nội dung bài tập 3, 4
  • HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:

-GV kiểm tra bài tập luyện tập thêm của tiết 131.

3.Dạy và học bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b/ Luyện tập – thực hành

Bài 1:

-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

-GV chỉ các số trong bài tập, yêu cầu HS đọc.

Bài 2:

-Tiến hành tương tự bài tập 1.

Bài 3:

-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV hỏi làm phần a: Vì sao em điền 36522 vào sau 36521

-Hỏi tương tự với HS làm phần b và c

-Yêu cầu HS cả lớp đọc các dãy số trên.

Bài 4:

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV chữa bài và yêu cầu HS đọc các số trong dãy số.

-GV hỏi: Các số trong dãy số này có điểm gì giống nhau?

-GV giới thiệu: Các số này được gọi là các số tròn nghìn.

-GV yêu cầu HS nêu các số tròn nghìn vừa học.

4.Củng cố – Dặn dò:

-Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-Hát

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.

-Theo dõi GV giới thiệu.

-HS nêu: Viết số

-2HS lên bảng viết số trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài tập vào vở.

- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.

-HS đọc theo tay chỉ của GV.

-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.

-3 HS làm bảng làm 3 phần a, b, c HS cả lớp làm bài vào vở.

-Vì dãy số này bắt đầu 36520, tiếp sau đó là 36521, là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 36520, vậy sau 36521 ta phải điền 36522

-HS lần lượt đọc từng dãy số.

-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.

-HS đọc: 10000, 11000, 12000, 13000, 14000, 15000, 16000, 17000, 18000, 19000

-HS: Các số này đều có hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.

-2 HS nêu.