Giáo án Toán lớp 3 bài 117: Luyện tập chung

I/ Mục tiêu

  • Biết nhân, chia số có 4 CS với số có 1CS.
  • Vân dụng giải bài toán có hai phép tính.
  • BT cần làm: 1, 2, 4. HSKG hoàn thành tất cả các BT đúng thời gian quy định.

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Bài cũ:

- Gọi hai em lên bảng làm BT1; một em làm BT2 (trang 120).

- Nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:

Giới thiệu bài:

*Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành:

Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Mời 3HS lên bảng thực hiện.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau.

Bài 2:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: (HSKG)

- Gọi học sinh đọc bài 3.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Yêu cầu HS đổi vở chéo để KT.

Bài 4:

- Gọi học sinh đọc bài 4.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

3.Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

- 2 em lên bảng làm bài tập 1.

- 1 em làm bài tập 2.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.

821 x 4 = 3284

3284 : 4 = 821

1012 x 5 = 5060

5060 : 5 = 1012

1230 x 6 = 7380

7380 : 6 = 1230

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- Một em đọc yêu cầu bài.

- Lớp thực hiện làm vào vở.

- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.

- Một em đọc bài toán.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:

Giải:

Số quyển sách 5 thùng có là:

306 x 5 = 1530 (quyển)

Số quyển sách mỗi thư viện là:

1530 : 9 = 170 (quyển)

Đ/S: 170 quyển

- Một em đọc bài toán.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:

Giải:

Chiều dài sân vận động là:

95 x 3 = 285 (m)

Chu vi sân vận động là:

(285 + 95) x 2 = 760 (m)

Đ/S: 760 m

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.