A/ Mục tiêu
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Giải bài toán gắn với phép nhân.
- Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột a), BT 3, BT 4 (cột a).
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hướng dẫn phép nhân không nhớ. - Giáo viên ghi lên bảng phép nhân: 1034 x 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện nháp. - Gọi hoc sinh nêu miệng cách thực hiện phép nhân, GV ghi bảng như sách giáo khoa. - Gọi 1 số HS nhắc lại. * Hướng dẫn phép nhân có nhớ. - Giáo viên ghi bảng : 2125 x 3 = ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nêu cách thực hiện, GV ghi bảng. - Cho HS nhắc lại. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài b/ Dành cho hs khá giỏi - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời hai học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. |
- Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Học sinh đặt tính và tính. 1034 x 2 2068 - 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, ghi nhớ - Cả lơp cùng thực hiện phép tính. - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 2125 x 3 6375 - Hai học sinh nêu lại cách nhân. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung. 2116 1072 1234 4013 3 4 2 2 6348 4288 2468 8026 - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: a/ 1023 1810 b/ 1212 2005 3 5 4 4 3069 9050 4848 8020 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Một học sinh đọc đề bài. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: Bài giải: Số viên gạch xây 4 bức tường: 1015 x 4 = 4060 (viên) Đáp số: 4060 viên gạch - Một em đọc yêu cầu bài và mẫu. - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung: a/ 2000 x 2 = 4000 4000 x 2 = 8000 3000 x 2 = 6000 - 2HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số. |