I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Thuộc bảng chia 8 và vận dụng vào trong giải toán (có 1 phép chia 8)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân nhẩm và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và ham học toán, tính cận thận chính xác.
II. Đồ dùng.
- GV: Bảng phụ, phấn
- HS: SGK, Vở Bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
A.KTBC B.Bài mới 1.GTB 2.Luyện tập Bài 1. -Biết tính nhẩm Bài 2. -Biết tính nhẩm Bài 3. -Biết giải bài toán bằng hai phép tính Bài 4. -Biết tìm 1/8 số ơ vuông trong mỗi hình. 3.Củng cố dặn dò |
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 8. Hỏi về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng. -Nhận xét cho điểm * Giờ học hôm nay chúng ta đi luyện tập về bảng chia 8 - Y/c HS suy nghĩ v tự làm phần a). - Khi đ Biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không, vì sao? - Y/c HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. - HS đọc từng cặp phép tính - Cho HS tự làm tiếp phần b). - Chữa bài, nhận xét - Xác định Y/c của bài, sau đó Y/c HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét v cho điểm - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Người đó có bao nhiêu con thỏ? - Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? - Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại? - Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ? - Y/c HS suy nghĩ làm bài. - Chữa bài, nhận xét - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Muốn tìm một phần tm số ơ vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn HS đánh dấu vào 2 ô vuông trong hình a). - Tiến hành tương tự với phần b) - Muốn tìm một phần mấy của một số em làm như thế nào? - Gọi HS đọc lại bảng chia 8. - Chuẩn bị bài: So sánh số b bằng một phần mấy số lớn. - GV nhận xét tiết học.. |
-HS lên bảng đọc bảng chia 8 -HS khác nhận xét -HS lắng nghe - 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Khi đ Biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS đọc từng cặp phép tính. - HS làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi cho vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. -HS đọc y/c bài - Có 42 con thỏ. - Còn lại 42 - 10 = 32 con thỏ. - NHoạt đều vào 8 chuồng. -Mỗi chuồng có 32 :8=4con - Một em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là: 42 - 10 = 32 (con thỏ) Số con thỏ có trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con thỏ) Đáp số: 4 con thỏ - Tìm một phần tm số ô vuông có trong mỗi hình sau. - Hình a) có tất cao 16 ô vuông. - Một phần tm số ô vuông trong hình a) l: 16 : 8 = 2 (ô vuông). - HS dùng bài tập chì đánh dấu vào 2 ô vuông. |