Giáo án Toán lớp 3 bài 60: Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Thuộc bảng chia 8 và vận dụng vào trong giải toán (có 1 phép chia 8)

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân nhẩm và giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và ham học toán, tính cận thận chính xác.

II. Đồ dùng.

  • GV: Bảng phụ, phấn
  • HS: SGK, Vở Bài tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

A.KTBC

B.Bài mới

1.GTB

2.Luyện tập

Bài 1.

-Biết tính nhẩm

Bài 2.

-Biết tính nhẩm

Bài 3.

-Biết giải bài toán bằng hai phép tính

Bài 4.

-Biết tìm 1/8 số ơ vuông trong mỗi hình.

3.Củng cố dặn dò

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 8. Hỏi về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.

-Nhận xét cho điểm

* Giờ học hôm nay chúng ta đi luyện tập về bảng chia 8

- Y/c HS suy nghĩ v tự làm phần a).

- Khi đ Biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không, vì sao?

- Y/c HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.

- HS đọc từng cặp phép tính

- Cho HS tự làm tiếp phần b).

- Chữa bài, nhận xét

- Xác định Y/c của bài, sau đó Y/c HS làm bài.

- Chữa bài, nhận xét v cho điểm

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Người đó có bao nhiêu con thỏ?

- Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?

- Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại?

- Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ?

- Y/c HS suy nghĩ làm bài.

- Chữa bài, nhận xét

- Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông?

- Muốn tìm một phần tm số ơ vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?

- Hướng dẫn HS đánh dấu vào 2 ô vuông trong hình a).

- Tiến hành tương tự với phần b)

- Muốn tìm một phần mấy của một số em làm như thế nào?

- Gọi HS đọc lại bảng chia 8.

- Chuẩn bị bài: So sánh số b bằng một phần mấy số lớn.

- GV nhận xét tiết học..

-HS lên bảng đọc bảng chia 8

-HS khác nhận xét

-HS lắng nghe

- 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Khi đ Biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

- HS đọc từng cặp phép tính.

- HS làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi cho vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.

-HS đọc y/c bài

- Có 42 con thỏ.

- Còn lại 42 - 10 = 32 con thỏ.

- NHoạt đều vào 8 chuồng.

-Mỗi chuồng có 32 :8=4con

- Một em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là:

42 - 10 = 32 (con thỏ)

Số con thỏ có trong mỗi chuồng là:

32 : 8 = 4 (con thỏ)

Đáp số: 4 con thỏ

- Tìm một phần tm số ô vuông có trong mỗi hình sau.

- Hình a) có tất cao 16 ô vuông.

- Một phần tm số ô vuông trong hình a) l: 16 : 8 = 2 (ô vuông).

- HS dùng bài tập chì đánh dấu vào 2 ô vuông.