Giáo án Toán lớp 3 bài 102: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

  • Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
  • Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
  • Bài tập cần làm: 1, 2(b), 3, 4 trang 104.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Thước thẳng, phấn màu.

III. Các HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ

a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917

+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 – 3917

b) Đặt tính và tính 8652 – 3917

+ Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?

+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe

+ Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917

+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái)

+ Hãy nêu từng bước tính cụ thể.

4735

* 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.

* 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

* 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.

* 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.

c) Nêu qui tắc tính:

+ Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?

Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài tập 1.

+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.

+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.

Bài tập 2b

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ?

+ Học sinh tự làm bài.

+ Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính?

Bài tập 3.

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài và tự làm bài.

+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.

Bài tập 4.

+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó?

+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.

3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:

+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

“ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị).

+ Vài học sinh dọc đề bài, 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở

3458 2655 0959 2637

+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.

+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

3327 1828

+ 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

Tóm tắt

Có : 4283m

Đã bán: 1635m

Còn lại: ... m?

Bài giải

Số mét vải cửa hàng còn lại là:

4283 – 1635 = 2648 (m)

Đáp số: 2648 mét.

+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm)

- 8 : 2 = 4 (cm)

4 cm O 4 cm B