Giáo án Toán lớp 3 bài 78: Tính giá trị của biểu thức

I. Mục tiêu

Giúp HS:

  • Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia.
  • Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào bài tập điền dấu: < , > , =
  • Bài tập cần làm: 1, 2, 3.

II.Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. BÀI CŨ

- Gọi 3 hs lên bảng tính và nêu giá trị của biểu thức: 12 x 3; 48 : 2; 56 + 12, cả lớp làm vào bảng con theo dãy, mỗi dãy làm 1 phép tính ...

- Nhận xét, tuyên dương.

2. BÀI MỚI

* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tính giá trị của biểu thức và áp dụng làm các bài tập có liên quan.

Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ

- Viết lên bảng 60 + 20 – 5 và y/c hs đọc.

- Y/C hs suy nghĩ tính biểu thức.

- Cả hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên để thuận tiện tránh nhầm lẫn thì người ta quy ước: Khi tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ thì ta làm từ trái sang phải.

Hoạt động 2: Hướng dẫn biểu thức có nhân chia:

- Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và y/c hs đọc

- Y/C hs suy nghĩ và tính.

- Khi tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia ta làm từ trái sang phải.

Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành

Bài 1: Tính giá trị biểu thức

- GV làm mẫu bài đầu.

+ 60 + 3 = 265 + 3 = 268

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 3 hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương, ghi điểm.

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

- GV lưu ý HS tính theo thứ tự các phép tính từ trái sang phải.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 4 hs lên bảng làm bài, mỗi em làm một biểu thức.

- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương, ghi điểm.

Bài 3: Điền dấu thích hợp

- GV y/c HS cần thực hiện tính giá trị biểu thức vào nháp sau đó mới so sánh kết quả.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 3 hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.

IV.Củng cố, dặn dò

- Gọi hs nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau.

- 3 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bảng con.

- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Lắng nghe

- HS đọc to biểu thức 60 cộng 20 trừ 5

+ Tính: 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75

Hoặc:

60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75

- Lắng nghe

- 2 em đọc biểu thức

- Tính: 49 : 7 x 5 = 7 x 5= 35

- Theo dõi nghe, 1 em nhắc lại

- Quan sát GV làm mẫu.

- Cả lớp làm vào vở.

- 3 hs lên bảng làm bài.

* 268 – 68 + 17 = 200 + 17= 217

* 462 – 40 + 7 = 422 + 7 = 429

* 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300

- HS nhận xét chữa bài tập

- HS áp dụng quy tắc trong SGK để thực hiện.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 4 hs lên bảng làm bài

a)15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90

b) 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4

c) 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20

d) 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63

- Cả lớp thực hiện vào nháp.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs lên bảng làm bài

55 : 5 x 3 > 32

47 = 84 – 34 – 3

20 + 5 < 40 : 2 + 6

- Theo dõi nhận xét bài tập của hs.

- 2 hs nêu 2 quy tắc trước lớp.

- Lắng nghe, về nhà thực hiện.