I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào bài tập điền dấu: < , > , =
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY |
HOẠT ĐỘNG HỌC |
1. BÀI CŨ - Gọi 3 hs lên bảng tính và nêu giá trị của biểu thức: 12 x 3; 48 : 2; 56 + 12, cả lớp làm vào bảng con theo dãy, mỗi dãy làm 1 phép tính ... - Nhận xét, tuyên dương. 2. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tính giá trị của biểu thức và áp dụng làm các bài tập có liên quan. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ - Viết lên bảng 60 + 20 – 5 và y/c hs đọc. - Y/C hs suy nghĩ tính biểu thức. - Cả hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên để thuận tiện tránh nhầm lẫn thì người ta quy ước: Khi tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ thì ta làm từ trái sang phải. Hoạt động 2: Hướng dẫn biểu thức có nhân chia: - Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và y/c hs đọc - Y/C hs suy nghĩ và tính. - Khi tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia ta làm từ trái sang phải. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành Bài 1: Tính giá trị biểu thức - GV làm mẫu bài đầu. + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 3 hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương, ghi điểm. Bài 2: Tính giá trị biểu thức - GV lưu ý HS tính theo thứ tự các phép tính từ trái sang phải. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 4 hs lên bảng làm bài, mỗi em làm một biểu thức. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương, ghi điểm. Bài 3: Điền dấu thích hợp - GV y/c HS cần thực hiện tính giá trị biểu thức vào nháp sau đó mới so sánh kết quả. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 3 hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. IV.Củng cố, dặn dò - Gọi hs nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau. |
- 3 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bảng con. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Lắng nghe - HS đọc to biểu thức 60 cộng 20 trừ 5 + Tính: 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 Hoặc: 60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75 - Lắng nghe - 2 em đọc biểu thức - Tính: 49 : 7 x 5 = 7 x 5= 35 - Theo dõi nghe, 1 em nhắc lại - Quan sát GV làm mẫu. - Cả lớp làm vào vở. - 3 hs lên bảng làm bài. * 268 – 68 + 17 = 200 + 17= 217 * 462 – 40 + 7 = 422 + 7 = 429 * 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - HS nhận xét chữa bài tập - HS áp dụng quy tắc trong SGK để thực hiện. - Cả lớp làm bài vào vở. - 4 hs lên bảng làm bài a)15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b) 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 c) 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20 d) 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 - Cả lớp thực hiện vào nháp. - Cả lớp làm bài vào vở. - 3 hs lên bảng làm bài 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Theo dõi nhận xét bài tập của hs. - 2 hs nêu 2 quy tắc trước lớp. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. |