I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Thuộc được bảng nhân 9 và vận dụng được vào trong giải toán (có 1 phép nhân).
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và ham học toán, tính cận thận chính xác.
II. Các hoạt động dạy học.
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 4
- HS: GSK, vở Bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
A.KTBC B.Bài mới 1.GTB 2.Luyện tập Bài 1. -Nắm được tính chất giao hốn của phép nhân Bài 2. -Biết tính gi trị của biểu thức Bài 3. -Tính được số ơ tô của công ti đó Bài 4. -Vận dụng bảng nhân đã học để làm 3.Củng cố dặn dò |
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9, hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. -GV nhận xét cho điểm *Giờ học hôm nay chúng ta đi luyện tập về bảng chia 9 - Gọi 1 HS đọc Y/c. -HS tự làm rồi đọc kết quả - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a). - HS tiếp tục làm phần b). - Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 9 x 2 v 2 x 9? - Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9. *Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức. - Y/c HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Y/c HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. - Bài tập Y/c chúng ta làm gì? - HS đọc các số của dạng đâu tiên, các số của cột đâu tiên, dấu phép tính ghi ở góc. - 6 nhân 1 bằng mấy? -Vậy ta viết 6 vào cùng dạng với 6 v thẳng cột với 1. - 6 nhân 2 bằng mấy? - Vậy ta viết 12 vào ô cùng dạng với 6 và thẳng cột với 2. - Hướng dẫn HS làm tương tự với các phép tính còn lại. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm - Gọi nhiều HS đọc lại bảng nhân 9. - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào? -Nêu cách tính gi trị của biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng? - Chuẩn bị bài sau: Gam - GV nhận xét tiết học. |
-HS đọc bảng chia 9 -HS khác nhận xét -HS lắng nghe - Tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. - Hai phép tính này cùng bằng 16. - Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau. - HS ghi nhớ. - Thực hiện từ phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 -HS đọc y/c bài Bài giải Số xe ô tô của ba đội còn lại là: 9 x 3 = 27 (ô tô) Số xe ơ tô của cong ty đó là: 10 + 27 = 37 (ô tô) Đáp số: 37 ô tô. - Nhận xét cách trình bày bài của bạn. - Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống. - HS đọc theo Y/c - 6 nhân 1 bằng 6. - 6 nhân 2 bằng 12. - HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cho vở để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc bảng nhân 9 -HS nêu |