Giáo án Toán lớp 3 bài 64: Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

  • Thuộc được bảng nhân 9 và vận dụng được vào trong giải toán (có 1 phép nhân).
  • Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.

2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và ham học toán, tính cận thận chính xác.

II. Các hoạt động dạy học.

  • GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 4
  • HS: GSK, vở Bài tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

A.KTBC

B.Bài mới

1.GTB

2.Luyện tập

Bài 1.

-Nắm được tính chất giao hốn của phép nhân

Bài 2.

-Biết tính gi trị của biểu thức

Bài 3.

-Tính được số ơ tô của công ti đó

Bài 4.

-Vận dụng bảng nhân đã học để làm

3.Củng cố dặn dò

-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9, hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.

-GV nhận xét cho điểm

*Giờ học hôm nay chúng ta đi luyện tập về bảng chia 9

- Gọi 1 HS đọc Y/c.

-HS tự làm rồi đọc kết quả

- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a).

- HS tiếp tục làm phần b).

- Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 9 x 2 v 2 x 9?

- Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9.

*Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.

- HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức.

- Y/c HS tự làm bài.

- Chữa bài, nhận xét

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Y/c HS tự làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm.

- Bài tập Y/c chúng ta làm gì?

- HS đọc các số của dạng đâu tiên, các số của cột đâu tiên, dấu phép tính ghi ở góc.

- 6 nhân 1 bằng mấy?

-Vậy ta viết 6 vào cùng dạng với 6 v thẳng cột với 1.

- 6 nhân 2 bằng mấy?

- Vậy ta viết 12 vào ô cùng dạng với 6 và thẳng cột với 2.

- Hướng dẫn HS làm tương tự với các phép tính còn lại.

- Chữa bài, nhận xét và cho điểm

- Gọi nhiều HS đọc lại bảng nhân 9.

- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào?

-Nêu cách tính gi trị của biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng?

- Chuẩn bị bài sau: Gam

- GV nhận xét tiết học.

-HS đọc bảng chia 9

-HS khác nhận xét

-HS lắng nghe

- Tính nhẩm.

- HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.

- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

- Hai phép tính này cùng bằng 16.

- Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau.

- HS ghi nhớ.

- Thực hiện từ phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.

- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.

9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36

9 x 4 + 9 = 36 + 9

= 45

-HS đọc y/c bài

Bài giải

Số xe ô tô của ba đội còn lại là: 9 x 3 = 27 (ô tô)

Số xe ơ tô của cong ty đó là: 10 + 27 = 37 (ô tô)

Đáp số: 37 ô tô.

- Nhận xét cách trình bày bài của bạn.

- Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống.

- HS đọc theo Y/c

- 6 nhân 1 bằng 6.

- 6 nhân 2 bằng 12.

- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cho vở để kiểm tra bài của nhau.

-HS đọc bảng nhân 9

-HS nêu