I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
2. Kỹ năng: Biết tìm số chia chưa biết.
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định 2.Kiểm tra 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.HD t́ìm số chia - Biết t×m số chia chưa biết. b.Luyện tập Bài 1: - Biết cách tính nhẩm. Bài 2: - Biết vận dụng qui tắc để tìm số chia. 4.Củng cố 5.Dặn dò |
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con: - Giảm 35 đi 5 lần, sau đó gấp số vừa tìm lên 4 lần. - Gấp 6 lên 6 lần, sau đó giảm số vừa tìm đi 2 lần. - Nhận xét, cho điểm. * Giờ học hôm nay chúng ta được học kiến thức mới Tìm số chia - Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông? - Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm. - Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3 - Nêu bài toán 2:Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế. - Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chia được. -Vậy số nhóm là 2 vì 6: 3 = 2 - Hãy nhắc lại: - 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? - 6 và 3 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? - Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương. - Viết lên bảng 30 : x = 5 và hỏi x là gì trong phép chia trên? - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số chia x. - Hướng dẫn HS trình bày. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - Vậy, trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu tính gì? -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính. - Chữa bài, nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài. - HS nêu cách tìm số bị chia, số chia. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Nêu tên gọi các thành phần của phép chia. - Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại bài,chuẩn bị bài: Luyện tập. |
- HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Mỗi nhóm có 3 ô vuông. -Phép chia 6 : 2 = 3(ô vuông) - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. - Chia được 2 nhóm như thế. - Phép chia 6 : 3 = 2 (nhóm) - 2 HS nhắc lại. - 2 là số chia. - 6 là số bị chia còn 3 là thương. - HS nghe và nhắc lại. - x là số chia trong phép chia. - Số chia x = 30 : 5 = 6. - Theo dõi. - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - 1 HS đọc. -Bài toán yêu cầu tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính. - 1 HS đọc. - HS nêu. - 4 HS lên bảng làm bài. 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 6 x = 7 36 : x = 4 x : 5 = 4 x = 36 : 4 x = 4 x 5 x = 9 x = 20 - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cho vở để kiểm tra bài của nhau. - HS nêu. |